Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 30/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thương mại

Tóm lược

Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bna hành ngày 28/02/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: HĐND Tỉnh Lạng Sơn / Chủ tịch - Phạm Ngọc Thưởng
UBND Tỉnh Lạng Sơn /
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 58

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 58
-
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 59

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 59

Số hiệu: 30/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/02/2018
Ngày hiệu lực: 15/03/2018
Địa phương ban hành: Lạng Sơn
Lĩnh vực: Thương mại,
Tài chính nhà nước,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2018/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 28 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 48/TTr-STC ngày 31/01/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; việc quản lý và sử dụng nguồn thu giá sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng diện tích bán hàng, đặt cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, ki ốt ở chợ buôn bán cố định thường xuyên tại chợ và người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.

b) Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ

- Ban Quản lý chợ, tổ quản lý chợ hoặc bộ phận quản lý chợ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập (sau đây gọi là Ban Quản lý chợ).

- Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.

3. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ

a) Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng); chưa bao gồm: giá dịch vụ vệ sinh môi trường, chi phí: điện, nước, phòng cháy chữa cháy.

b) Giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng); chưa bao gồm: giá dịch vụ vệ sinh môi trường, chi phí: điện, nước, phòng cháy chữa cháy.

4. Quản lý và sử dụng nguồn thu

a) Số tiền thu được là doanh thu của đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ. Tổ chức cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định.

b) Việc thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định.

c) Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ mức giá cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành, thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng phù hợp với từng vị trí bán hàng, quy mô, tính chất hoạt động của từng loại chợ trên địa bàn, nhưng mức giá tối đa không quá mức giá quy định tại Quyết định này.

2. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước: Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ, xây dựng mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng, nhưng tối đa không được cao hơn mức giá đã được UBND tỉnh quyết địnhcó ý kiến đồng ý bằng văn bản của Sở Công thương, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư xây dựng chợ trước khi ban hành quyết định giá để tổ chức thực hiện; đồng thời gửi quyết định giá cho Sở Công thương, Sở Tài chính và các ngành có liên quan.

3. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm niêm yết mức thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và thực hiện thu theo đúng giá đã niêm yết.

4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn về việc sử dụng hóa đơn, thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thống nhất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2018 và thay thế Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn; các đơn vị quản lý chợ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Công thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Phó chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các phòng chuyên viên;
- Công báo Lạng Sơn, Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, KTTH (LKT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Thưởng

 

PHỤ LỤC 01

GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 30 /2018/QĐ-UBND ngày 28 /02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

Địa bàn thu giá dịch vụ

Mức thu (đồng/m2/tháng)

Chợ trên địa bàn thành phố, thị trấn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

1

2

3

4

A

Giá thu đối với hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ

 

 

I

Thành phố Lạng Sơn

 

 

1

Chợ Giếng vuông:

 

 

a

Quầy tạp hóa

 

 

 

- Quầy loại I

120.000

 

 

- Quầy loại II

100.000

 

b

Quầy thực phẩm

 

 

 

- Quầy loại I

64.000

 

 

- Quầy loại II

52.000

 

c

Ki ốt

120.000

 

II

Huyện Chi Lăng.

 

 

1

Chợ trên địa bàn các xã:

 

 

a

Diện tích trong nhà

 

9.000

b

Diện tích ngoài trời

 

7.000

III

Huyện Hữu Lũng.

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn:

 

 

 

- Vị trí 1

48.000

 

 

- Vị trí 2

36.000

 

2

Chợ trên địa bàn các xã:

 

20.000

IV

Huyện Cao Lộc.

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn Cao Lộc:

 

 

 

Vị trí 1

120.000

 

 

Vị trí 2

80.000

 

 

Vị trí 3

60.000

 

2

Chợ trên địa bàn xã Gia Cát:

 

 

 

Vị trí 1

 

60.000

 

Vị trí 2

 

50.000

 

Vị trí 3

 

40.000

3

Chợ trên địa bàn các xã còn lại

 

20.000

V

Huyện Lộc Bình.

 

 

1

Chợ trên địa bàn cửa khẩu Chi Ma

 

 

 

Vị trí 1

120.000

 

 

Vị trí 2

100.000

 

 

Vị trí 3

80.000

 

2

Chợ trên địa bàn thị trấn Na Dương

 

 

 

Vị trí 1

40.000

 

 

Vị trí 2

30.000

 

 

Vị trí 3

20.000

 

3

Chợ trên địa bàn các xã

 

10.000

VI

Huyện Đình Lập.

 

 

1

Chợ trên địa bàn các xã và thị trấn Nông Trường Thái Bình

 

 

a

Diện tích trong nhà

 

10.000

b

Diện tích ngoài trời

 

7.000

VII

Huyện Văn Quan.

 

 

1

Chợ thị trấn

24.000

 

2

Chợ tại các xã: Lương Năng, Yên Phúc, Tân Đoàn, Tri Lễ.

 

18.000

VIII

Huyện Bình Gia.

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn

50.000

 

2

Chợ trên địa bàn tại các xã

 

20.000

IX

Huyện Bắc Sơn.

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn

30.000

 

2

Chợ trên địa bàn tại các xã:

 

20.000

X

Huyện Tràng Định.

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn:

24.000

 

2

Chợ tại các xã: Quốc Khánh, Quốc Việt, Áng Mò, Tân Tiến

 

10.000

3

Chợ tại các xã: Trung Thành, Chí Minh

 

10.000

XI

Huyện Văn Lãng.

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn:

 

 

 

Vị trí 1

70.000

30.000

 

Vị trí 2

60.000

20.000

 

Vị trí 3

50.000

10.000

 

Vị trí 4

40.000

 

2

Chợ trên địa bàn khu vực cửa khẩu Tân Thanh:

200.000

 

B

Giá thu đối với người buôn bán không cố định, không thường xuyên tại chợ

 

 

1

Thu theo người bán hàng trong ngày (người/ngày)

10.000

6.000

2

Các trường hợp còn lại thu theo trọng lượng hàng hóa

 

 

a

Dưới 50 kg/lô hàng hóa/lần

3.000

2.000

b

Từ 50 kg đến dưới 100 kg/lô hàng hóa/lần

5.000

4.000

c

Từ 100 kg trở lên/lô hàng hóa/lần

8.000

6.000

 

PHỤ LỤC 02

GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

(Kèm theo Quyết định số 30 /2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

Địa bàn thu giá dịch vụ

Mức thu

Chợ trên địa bàn thành phố, thị trấn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

1

2

3

4

A

Giá thu đối với hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ

 

 

I

Thành phố Lạng Sơn

 

 

1

Chợ Đông Kinh

Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng

 

2

Chợ Kỳ Lừa (Chợ Đêm)

Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng

 

3

Chợ Kỳ Lừa (truyền thống)

Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng

 

4

Chợ Chi Lăng

Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng

 

II

Huyện Cao Lộc

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn Đồng Đăng

Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng

 

III

Huyện Hữu Lũng

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn Hữu Lũng

Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng

 

IV

Huyện Văn Lãng

 

 

1

Chợ trên địa bàn khu vực cửa khẩu Tân Thanh

Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng

 

V

Huyện Lộc Bình

 

 

1

Chợ trên địa bàn khu vực cửa khẩu Chi Ma

Tối đa không quá 400.000 đồng/m2/tháng

 

2

Chợ thị trấn Lộc Bình

Không quá 200.000 đồng/m2/tháng

 

VI

Huyện Đình Lập

 

 

1

Chợ thị trấn Đình Lập

Tối đa không quá 200.000 đồng/m2/tháng

 

VII

Huyện Chi Lăng

 

 

1

Chợ thị trấn Đồng Mỏ

Không quá 200.000 đồng/m2/tháng

 

VIII

Các huyện, xã còn lại

 

 

1

Chợ trên địa bàn thị trấn (Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bình Gia, Bắc Sơn)

Tối đa không quá 200.000 đồng/m2/tháng

 

2

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

 

Tối đa không quá 120.000 đồng/m2/tháng

B

Giá thu đối với người buôn bán không cố định, không thường xuyên tại các chợ trên địa bàn các huyện, thành phố

 

 

1

Thu theo người bán hàng trong ngày (người/ngày)

10.000 đồng

6.000 đồng

2

Các trường hợp còn lại thu theo trọng lượng hàng hóa

 

 

a

Dưới 50 kg/lô hàng hóa/lần

3.000 đồng

2.000 đồng

b

Từ 50 kg đến dưới 100 kg/lô hàng hóa/lần

5.000 đồng

4.000 đồng

c

Từ 100 kg trở lên/lô hàng hóa/lần

8.000 đồng

6.000 đồng

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
28/02/2018
15/03/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
30/2018/QĐ-UBND
30/2018/QĐ-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 54/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Ban hành: 18/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 53/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Ban hành: 07/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 51/2018/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Đầu tư

Ban hành: 05/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Ban hành: 05/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký