Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 1086/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

Tóm lược

Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa xã hội và thể thao Y tế về việc phê duyệt Điều lệ Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Thừa Thiên - Huế / Chủ tịch - Nguyễn Văn Cao
Số hiệu: 1086/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 23/05/2018
Ngày hiệu lực: 23/05/2018
Địa phương ban hành: Thừa Thiên Huế
Lĩnh vực: Y tế - Sức khỏe,
Văn hóa - Xã hội,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

 

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1086/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 05 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI THẦY THUỐC TRẺ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL-L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định quyền lập hội;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 496/TTr-SNV ngày 17 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế đã được Đại hội lần thứ I, nhiệm kỳ 2018 - 2023 của Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua ngày 14 tháng 4 năm 2018.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP: VX; CV: VH, TH;
- Lưu: VT, KNNV.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

ĐIỀU LỆ

HỘI THẦY THUỐC TRẺ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số: 1086/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi

1. Tên tiếng Việt: Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế

2. Tên tiếng Anh: Thua Thien Hue Young Physician Association

3. Tên tiếng Anh viết tắt: HYPA

4. Biểu tượng: Biểu tượng của Hội Thầy thuốc trẻ Việt Nam

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Hội) là một tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự nguyện, không vụ lợi của các thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp; hỗ trợ, bồi dưỡng, phát huy tiềm năng, tri thức, công sức của thầy thuốc trẻ phấn đấu vì sự phát triển của lực lượng thầy thuốc trẻ và sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở chính của Hội đặt tại Ban Đoàn kết Tập hợp Thanh niên Tỉnh Đoàn, số 32, đường Trần Thúc Nhẫn, thành phố Huế.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Thừa Thiên Huế, trong lĩnh vực bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Nội vụ, Sở Y tế và các cơ quan có liên quan về lĩnh vực chuyên ngành mà Hội hoạt động.

3. Hội là thành viên tập thể của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, hoạt động theo định hướng và được sự hỗ trợ của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

1. Tự nguyện; tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại diện cho lực lượng thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế là hội viên của Hội trong các quan hệ trong tỉnh và trên cả nước theo quy định của pháp luật; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng và hợp pháp của hội viên trước pháp luật và công luận.

3. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

5. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

6. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

7. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

8. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

9. Bồi dưỡng, hỗ trợ lực lượng thầy thuốc trẻ nâng cao trình độ nhận thức, chuyên môn, nghiệp vụ trong học tập, nghiên cứu khoa học và trong công tác.

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên, lực lượng thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế vào một tổ chức thống nhất; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển địa phương.

3. Phát động các chương trình, cuộc vận động của Hội; tổ chức các hoạt động tình nguyện, xung kích của đội ngũ các thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân đặc biệt là đồng bào nghèo, sống tại vùng sâu, vùng xa và các vùng đặc biệt khó khăn.

4. Tổ chức các cuộc hội thảo, diễn đàn, nhằm cung cấp, trao đổi thông tin, kiến thức đề tài khoa học giữa các thầy thuốc trẻ là hội viên của Hội; giữa Hội với các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức xã hội.

5. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

6. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

7. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hội.

8. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên

1. Hội viên chính thức: Hội viên Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế là công dân Việt Nam từ 20 tuổi đến đủ 45 tuổi, đang công tác, làm việc và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân tại tỉnh Thừa Thiên Huế, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập hội, đều có thể được xét kết nạp làm hội viên của Hội.

2. Hội viên danh dự: các công dân Việt Nam có uy tín xã hội và có khả năng đóng góp xây dựng Hội nhưng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin vào hội; các hội viên khi quá 45 tuổi nếu có đóng góp tích cực vào các hoạt động của Hội và có nguyện vọng tiếp tục sinh hoạt Hội được tổ chức Hội đồng ý thì được công nhận là hội viên danh dự của Hội.

Hội viên danh dự có quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức nhưng không được tham gia ứng cử, đề cử vào cơ quan lãnh đạo Hội và biểu quyết các vấn đề của Hội.

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Tham gia các hoạt động của Hội.

2. Được ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan lãnh đạo của Hội, được thảo luận và biểu quyết các công việc của Hội.

3. Được bồi dưỡng, hỗ trợ, giúp đỡ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kinh nghiệm, bản lĩnh nghề nghiệp trong việc phát huy tài năng, trau dồi kiến thức, năng lực trong công tác, học tập và nghiên cứu khoa học.

4. Được bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng và hợp pháp trước pháp luật và công luận. Tham gia các diễn đàn trao đổi thông tin, ý kiến, đề xuất kiến nghị với các cơ quan Đảng, nhà nước, các ngành, các cấp, các tổ chức xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Được ra khỏi hội khi không còn nguyện vọng hoặc không có điều kiện để tiếp tục tham gia sinh hoạt Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh Điều lệ Hội, nghị quyết của Đại hội cũng như quyết định của Ban Chấp hành.

3. Tham gia các hoạt động, sinh hoạt đầy đủ và hoàn thành tốt nhiệm vụ được Hội phân công.

4. Bảo vệ và nâng cao uy tín của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để cùng phấn đấu thực hiện mục đích của Hội; tham gia đóng góp vào việc tuyên truyền và vận động phát triển Hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ.

Điều 11. Thủ tục vào Hội, ra Hội

1. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại Điều 6 của Điều lệ này có đơn xin gia nhập hội gửi Ban Chấp hành Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Tư cách hội viên sẽ không còn trong các trường hợp sau:

a) Hội viên tự nguyện xin ra khỏi Hội;

b) Hội viên vi phạm pháp luật, đạo đức nghề nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kỷ luật, cấm hành nghề y, dược;

c) Hội viên bị kỷ luật bằng hình thức xóa tên hội viên.

3. Ban Thường vụ quy định cụ thể trình tự, thủ tục và thẩm quyền quyết định vào Hội, ra Hội.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành Hội.

3. Ban Thường vụ Hội.

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn phòng Hội và các ban chuyên môn.

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu chỉ được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của Hội;

b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội (nếu có);

c) Quyết định phương hướng, chương trình hoạt động của Hội và các vấn đề tổ chức của Hội;

d) Hiệp thương bầu Ban Chấp hành;

đ) Thông qua Nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại đại hội

a) Đại hội biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội

1. Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa 2 kỳ Đại hội, do Đại hội hiệp thương bầu cử và được Hội Thầy thuốc trẻ Việt Nam công nhận. Trong một nhiệm kỳ, Ban Chấp hành có thể được bổ sung, thay thế nhưng không quá 2/3 (hai phần ba) số lượng Ủy viên Ban Chấp hành.

2. Thành phần Ban Chấp hành Hội gồm những hội viên tiêu biểu, các hội viên của Hội là đại diện của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và hội viên của Hội là đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan.

3. Ban Chấp hành hội có nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội, Điều lệ Hội;

b) Quyết định chương trình kế hoạch công tác, kế hoạch tài chính hàng năm;

c) Quyết định việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Điều lệ Hội; chuẩn bị nội dung và triệu tập Đại hội;

d) Hiệp thương Ban Kiểm tra; bầu và miễn nhiệm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội; quyết định bổ sung, thay thế Ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra;

đ) Quyết định việc kết nạp hội viên, công nhận hội viên danh dự và xem xét kỷ luật hội viên;

e) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành quy chế làm việc của Ban Chấp hành và của Hội.

4. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

b) Ban Chấp hành họp định kỳ 6 tháng 1 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có 2/3 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch hội.

Điều 15. Ban Thường vụ

1. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Hội hiệp thương bầu cử ra gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và các Ủy viên Ban Thường vụ trong số Ủy viên Ban Chấp hành Hội. Ban Thường vụ là cơ quan thường trực của Ban Chấp hành Hội, số lượng Ủy viên Ban Thường vụ không quá 1/3 tổng số Ủy viên Ban Chấp hành Hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Điều hành công việc thường xuyên của Hội, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Hội và báo cáo cho Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành và quản lý hoạt động của các đơn vị trực thuộc Hội;

3. Nguyên tắc hoạt động:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Thường vụ họp định kỳ 3 tháng 1 lần. Khi cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch hoặc trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Thường vụ, Ban Thường vụ có thể triệu tập cuộc họp bất thường.

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có 2/3 ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có 2/3 tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường họp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch hội.

Điều 16. Văn phòng Hội, các Ban chuyên môn và các tổ chức trực thuộc Hội

1. Văn phòng Hội được tổ chức và hoạt động theo quy chế của Hội.

2. Các Ban chuyên môn do Ban Chấp hành quyết định thành lập, Ban chuyên môn có nhiệm vụ giúp Ban Chấp hành thực hiện, triển khai các hoạt động về chuyên môn.

3. Các tổ chức trực thuộc Hội thành lập theo Điều lệ Hội và quy định của pháp luật. Các tổ chức thuộc Hội có nhiệm vụ chính:

a) Chấp hành Điều lệ Hội, các nghị quyết của Đại hội Hội và của Ban Chấp hành Hội;

b) Lập kế hoạch hoạt động tài chính theo nguyên tắc tự trang trải kinh phí;

c) Nâng cao hiệu quả hoạt động phục vụ các hội viên theo chương trình hành động của Hội;

d) Thường xuyên quan hệ hợp tác với các cơ quan quản lý về các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Hội.

Điều 17. Ban Kiểm tra

1. Ban Kiểm tra do Ban Chấp hành Hội hiệp thương bầu ra, gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm và các ủy viên. Chủ nhiệm Ban Kiểm tra là người chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban Kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Đại hội.

2. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ:

a) Kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của Đại hội, Điều lệ, quy chế và chương trình công tác hàng năm của Hội;

b) Kiểm tra tư cách hội viên, kiểm tra việc tham gia các hoạt động để trình Ban Chấp hành Hội xem xét, quyết định biểu dương, khen thưởng, đồng thời phát hiện những vi phạm của hội viên, báo cáo Ban Chấp hành Hội để kịp thời chấn chỉnh;

c) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính của Hội và các tổ chức thuộc Hội, xem xét và đề xuất việc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội;

d) Báo cáo các kết quả kiểm tra trong các hội nghị hàng năm và trong Đại hội toàn thể.

Điều 18. Chủ tịch Hội

1. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành hiệp thương bầu ra trong số các Ủy viên Ban Chấp hành bằng hình thức giơ tay, hoặc bỏ phiếu kín, là người đại diện cao nhất của Hội trong các quan hệ trong và ngoài tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ban Chấp hành Hội và toàn thể hội viên về hoạt động của Hội và chỉ đạo toàn bộ công việc của Hội giữa hai kỳ họp của Ban Chấp hành.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội thực hiện theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.

3. Hội có thể mời và suy tôn một nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước, chính quyền có tâm huyết và nhiệt tình giúp đỡ xây dựng, phát triển đội ngũ các thầy thuốc trẻ làm Chủ tịch danh dự của Hội.

4. Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch hội.

Điều 19. Phó Chủ tịch Hội và Tổng Thư ký Hội

1. Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành Hội hiệp thương bầu ra trong số Ủy viên Ban Chấp hành theo đề nghị của Chủ tịch Hội bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín.

2. Phó Chủ tịch có nhiệm vụ giúp cho Chủ tịch Hội theo dõi; chỉ đạo các lĩnh vực công tác được phân công và cùng với Chủ tịch chịu trách nhiệm về hoạt động của Hội và các lĩnh vực công tác được Chủ tịch Hội phân công.

3. Tổng Thư ký do Ban Chấp hành Hội hiệp thương bầu ra, thường trực giải quyết các công việc của Hội do Chủ tịch Hội phân công; Tổng Thư ký trực tiếp chỉ đạo Văn phòng Hội, xây dựng kế hoạch công tác Hội giữa hai kỳ họp của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ HỘI

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất, đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về Hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA HỘI

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội:

a) Các nguồn thu của Hội gồm:

- Hội phí của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hội và các tổ chức trực thuộc Hội;

- Các khoản thu do hội viên, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ;

- Hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho các dự án, chương trình của Hội (nếu có);

- Các nguồn thu hợp pháp khác.

Kinh phí thu được từ các nguồn trên không được chia cho hội viên.

b) Các khoản chi của Hội gồm:

- Các hoạt động của Hội và cơ quan thường trực Hội;

- Công tác xã hội;

- Khen thưởng;

- Đầu tư, xây dựng, mua sắm, sửa chữa tài sản, cơ sở vật chất của Hội;

- Chi hợp pháp khác.

2. Tài sản của Hội:

Tài sản của Hội gồm nhà cửa, cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện phục vụ cho hoạt động của Hội và các tài sản khác thuộc sở hữu của Hội.

Điều 22. Quản lý tài chính, tài sản

1. Văn phòng Hội thay mặt Ban Chấp hành quản lý các tài sản, tài chính của Hội. Quy chế quản lý, sử dụng tài sản, tài chính ở Hội ban hành theo các quy định hiện hành để quản lý, sử dụng tài sản và tài chính của Nhà nước.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể quy chế quản lý và sử dụng tài sản, tài chính của Hội;

3. Khi Hội chia tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể thì toàn bộ tài sản, tài chính của Hội được xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Hội viên, các đơn vị trực thuộc và cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động Hội, được Hội xem xét khen thưởng hoặc đề nghị Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Trung ương Hội Thầy thuốc trẻ Việt Nam, Sở Y tế, chính quyền địa phương và các tổ chức hữu quan khen thưởng.

2. Ban Chấp hành lập ra các giải thưởng cần thiết để tuyên dương, động viên phát triển phong trào thầy thuốc trẻ và các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cộng đồng theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành quy định cụ thể thủ tục, tiêu chuẩn và thẩm quyền khen thưởng

Điều 24. Kỷ luật

1. Hội viên vi phạm pháp luật, Điều lệ, Nghị quyết của Hội gây ảnh hưởng đến uy tín của Hội thì tùy theo mức độ sẽ bị Ban Chấp hành xem xét thi hành kỷ luật với hình thức: khiển trách, cảnh cáo, cho thôi giữ chức vụ trong Ban Chấp hành hoặc xóa tên hội viên.

2. Các thành viên, đơn vị trực thuộc Hội vi phạm pháp luật, Điều lệ, nghị quyết của Hội thì tùy theo mức độ Ban Chấp hành Hội xem xét thi hành kỷ luật với hình thức: khiển trách, cảnh cáo, xóa tên hoặc giải thể đối với đơn vị trực thuộc Hội. Việc giải thể đơn vị trực thuộc được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành quy định cụ thể nội dung, trình tự, thủ tục và hình thức kỷ luật của Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội đại biểu của Hội mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi bổ sung Điều lệ Hội phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu có mặt tại Đại hội thông qua và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ này gồm có 8 Chương, 26 Điều đã được Đại hội Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ I, nhiệm kỳ 2018 - 2023 thông qua ngày 14 tháng 4 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ký quyết định phê duyệt.

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
23/05/2018
23/05/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
1086/QĐ-UBND
1086/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 53/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Ban hành: 03/10/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Ban hành: 27/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 50/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Ban hành: 14/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 49/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục

Ban hành: 07/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký