Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Nghị quyết 25/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lâm Đồng ban hành

Tóm lược

Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Lâm Đồng
Cơ quan ban hành/ người ký: HĐND tỉnh Lâm Đồng / Chủ tịch - Trần Đức Quận
Số hiệu: 25/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Ngày ban hành: 08/12/2016
Ngày hiệu lực: 08/12/2016
Địa phương ban hành: Lâm Đồng
Lĩnh vực: Đầu tư,

Nội dung văn bản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 25/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017 TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG 
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Sau khi xem xét Tờ trình số 7416/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2017; Tờ trình số 7570/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2017 tỉnh Lâm Đông; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Lâm Đồng với những nội dung chủ yếu sau:

1. Nguyên tắc phân bổ vốn:

- Phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;

- Phù hợp với các quy định của Luật đầu tư công; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

- Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; tạo quyền chủ động cho địa phương trong việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch;

- Phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2017 phải nằm trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và gắn chặt với quá trình tái cơ cấu đầu tư công;

- Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước; đảm bảo cân đối, hài hòa giữa các lĩnh vực, ngành nghề (giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục,...); hợp lý giữa các địa phương (có tính đến các địa bàn có nguồn thu lớn cho ngân sách tỉnh; các đô thị;...).

- Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đảm bảo thủ tục đầu tư theo đúng quy định;

- Bố trí đủ vốn đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo quy định.

2. Mức vốn bố trí cho từng dự án:

- Bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng; các dự án đã quyết toán, nhưng không vượt quá tổng mức đầu tư đã được phê duyệt;

- Mức bố trí vốn cho từng dự án không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thứ tự ưu tiên bố trí vốn:

- Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 nhưng chưa bố trí nguồn để thanh toán;

- Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo dự kiến kế hoạch trung hạn;

- Bố trí vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức hợp tác công tư (PPP);

- Bố trí vốn cho dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2017;

- Bố trí vốn cho dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ;

- Bố trí vốn để thực hiện các chương trình trọng tâm, công trình, dự án trọng điểm thuộc kế hoạch 5 năm (2016 - 2020);

- Sau khi bố trí đủ vốn cho công trình, dự án nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho những công trình, dự án thật sự cấp thiết, giải quyết những vấn đề bức xúc của ngành, lĩnh vực.

4. Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2017 là 2.192.857 triệu đồng (Hai nghìn, một trăm chín mươi hai tỷ, tám trăm năm mươi bảy triệu đồng); gồm:

a) Vốn ngân sách trung ương: 522.677 triệu đồng;

- Vốn trong nước: 365.098 triệu đồng;

- Vốn nước ngoài: 157.579 triệu đồng.

b) Vốn ngân sách địa phương: 1.670.180 triệu đồng;

- Nguồn ngân sách tập trung: 620.180 triệu đồng;

- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 450.000 triệu đồng;

- Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 600.000 triệu đồng.

Danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án theo biểu chi tiết đính kèm Nghị quyết này.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2017 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng quy định của Luật đầu tư công, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương.

2. Chỉ đạo các chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công tác đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; bảo đảm tiến độ và chất lượng công trình; nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo kế hoạch; phát huy hiệu quả đầu tư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

3. Kịp thời báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất các vấn đề mới phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Bảo Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 
* Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
08/12/2016
08/12/2016
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
25/NQ-HĐND
25/NQ-HĐND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài nguyên - Môi trường

Ban hành: 09/10/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 5753/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Ban hành: 10/09/2018 Trạng thái: Chưa xác định
K

Kế hoạch 5713/KH-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Ban hành: 07/09/2018 Trạng thái: Chưa xác định
K

Kế hoạch 5603/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 31/08/2018 Trạng thái: Chưa xác định

Văn bản liên quan theo người ký