Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Thông tư 330/2016/TT-BTC Thứ trưởng Bộ Tài chính ký ngày 26/12/2016

Tóm lược

Hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành/ người ký: Bộ Tài chính / Thứ trưởng - Trần Văn Hiếu
Số hiệu: 330/2016/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Ngày ban hành: 26/12/2016
Ngày hiệu lực: 08/02/2017

Nội dung văn bản

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 330/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

     

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ

-------------------

Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Thực hiện Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác qun khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bo vệ diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020.

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020 (sau đây gọi là Quyết định số 2242/QĐ-TTg).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các công ty lâm nghiệp có diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc dừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg.

Điều 3. Chính sách hỗ tr

1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg với mức hỗ trợ là 200.000 đồng/ha/năm.

Trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành mức hỗ trợ khác thì thực hiện theo mức hỗ trợ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành.

2. Diện tích rừng tự nhiên do các Ban Quản lý rừng, các huyện và các đối tượng khác quản lý không thuộc đối tượng được hỗ trợ (theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg). Trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020, đối với diện tích rừng tự nhiên được phê duyệt phương án, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC) được Thủ tướng Chính phủ cho phép khai thác gỗ rừng tự nhiên thì không thuộc đối tượng hỗ trợ.

Điều 4. Lập dự toán, tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ

1. Đối với kinh phí hỗ trợ các công ty lâm nghiệp do các Bộ, ngành quản lý (gọi chung là Bộ quản lý ngành)

Hàng năm, căn cứ vào diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg được phê duyệt, Bộ quản lý ngành xem xét, phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ các công ty lâm nghiệp trực thuộc theo Phụ lục số 01 và Mẫu quyết định tại Phụ lục số 05 đính kèm Thông tư này, gửi Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch.

2. Đối với kinh phí hỗ trợ các công ty lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

a) Hàng năm, căn cứ vào diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí hỗ trợ các công ty lâm nghiệp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ theo Mẫu quyết định tại Phụ lục số 05 đính kèm Thông tư này, gửi Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch.

Thời gian lập dự toán, gửi báo cáo của Sở Tài chính địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định căn cứ vào đặc điểm của địa phương, đảm bảo thời gian gửi báo cáo cho Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp diện tích, thẩm định nhu cầu kinh phí hỗ trợ các công ty lâm nghiệp thuộc các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh cùng thời điểm lập dự toán ngân sách hàng năm gửi Bộ Tài chính theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này.

4. Bộ Tài chính căn cứ báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách Trung ương báo cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định.

Điều 5. Cấp phát kinh phí hỗ trợ

1. Sau khi dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách Trung ương đã được Quốc hội quyết định; nhiệm vụ thu - chi ngân sách nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ Tài chính giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cùng thời điểm giao dự toán các khoản chi ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu khác cho ngân sách địa phương, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kiểm tra, giám sát.

2. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ đặc điểm, tình hình từng doanh nghiệp, diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác và mức hỗ trợ để thực hiện cơ chế đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho từng công ty theo đúng quy định của pháp luật.

3. Căn cứ dự toán kinh phí hỗ trợ được phê duyệt, trên cơ sở kế hoạch được giao hoặc hợp đồng đặt hàng, Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với các công ty lâm nghiệp thuộc Bộ quản lý ngành), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với công ty lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện khoán kinh phí trên cơ sở diện tích, mức hỗ trợ và cấp phát kinh phí hỗ trợ cho các công ty bằng hình thức lệnh chi tiền.

a) Đối với hình thức giao kế hoạch

Hàng năm, căn cứ kế hoạch được giao, trong Quý I, cơ quan tài chính (Bộ Tài chính, Sở Tài chính) tạm cấp 60% kinh phí hỗ trợ theo kế hoạch được duyệt; vào cuối Quý III, căn cứ báo cáo tình hình thực hiện 9 tháng và khả năng thực hiện cả năm, cơ quan tài chính (Bộ Tài chính, Sở Tài chính) cấp phát phần kinh phí còn lại theo khối lượng thực hiện trong năm.

b) Đối với hình thức đặt hàng

Căn cứ vào hợp đồng đặt hàng, tạm cấp 50% kinh phí hỗ trợ ngay sau khi hợp đồng được ký kết; tạm cấp tiếp 40% kinh phí hỗ trợ khi khối lượng được nghiệm thu; thanh toán phần còn lại khi khối lượng được quyết toán. Việc nghiệm thu khối lượng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 6. Quyết toán kinh phí hỗ trợ

1. Đối với kinh phí hỗ trợ các công ty lâm nghiệp thuộc Bộ quản lý ngành

a) Hàng năm, Bộ quản lý ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức thực hiện thẩm tra việc quyết toán kinh phí hỗ trợ của các công ty và lập biên bản thẩm tra. Căn cứ thực hiện thẩm tra như sau:

- Quyết định của Bộ quản lý ngành về việc phê duyệt diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất phải tạm dừng khai thác;

- Quyết định giao kế hoạch đối với hình thức giao kế hoạch; hợp đồng đặt hàng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng đối với hình thức đặt hàng bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác của các công ty;

- Biên bản nghiệm thu diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất tạm dừng khai thác của Bộ quản lý ngành;

- Dự toán kinh phí hỗ trợ để bảo vệ rừng tự nhiên của các công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Báo cáo tài chính hàng năm của công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó tách riêng phần kinh phí hỗ trợ để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác.

b) Trên cơ sở kết quả thẩm tra, Bộ quản lý ban hành quyết định phê duyệt theo Mẫu quyết định tại Phụ lục số 06, Phụ lục số 03 và Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này và gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định tại Thông tư này.

2. Đối với kinh phí hỗ trợ các công ty lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

a) Hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện thẩm tra việc quyết toán kinh phí hỗ trợ của các công ty và lập biên bản thẩm tra. Căn cứ thực hiện thẩm tra như sau:

- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất phải tạm dừng khai thác;

- Quyết định giao kế hoạch đối với hình thức giao kế hoạch; hợp đồng đặt hàng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng đối với hình thức đặt hàng bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác của các công ty;

- Biên bản nghiệm thu diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất tạm dừng khai thác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Dự toán kinh phí hỗ trợ để bảo vệ rừng tự nhiên của các công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Báo cáo tài chính hàng năm của công ty được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, tách riêng phần kinh phí hỗ trợ để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác.

Thời gian thẩm tra quyết toán cùng thời gian kiểm tra báo cáo tài chính của Công ty.

b) Trên cơ sở kết quả thẩm tra, Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành phê duyệt theo Mẫu quyết định tại Phụ lục số 06, Phụ lục số 03 và Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này và gửi cho Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Thời gian tổ chức quyết toán và phê duyệt quyết toán của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

3. Quyết toán giữa ngân sách địa phương với ngân sách Trung ương

Trên cơ sở phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg cho các công ty lâm nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp vào quyết toán ngân sách của địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn và báo cáo Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Xử lý kinh phí thừa, thiếu

1. Kinh phí cuối năm sử dụng không hết được xử lý theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Kinh phí còn thiếu được ngân sách trung ương cấp bổ sung vào dự toán năm sau.

Điều 8. Hạch toán kế toán

Việc hạch toán kế toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên tại các công ty lâm nghiệp được thực hiện theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 02 năm 2017.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

1. Hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính lập kế hoạch kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các công ty lâm nghiệp theo Quyết định số 2242/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

2. Các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quyết định số 2242/QĐ-TTg của các công ty lâm nghiệp; báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các công ty lâm nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC;
- Tòa án NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Sở NN và PTNT, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN. (300)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

*Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
26/12/2016
08/02/2017
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
330/2016/TT-BTC
330/2016/TT-BTC

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản căn cứ (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo người ký