ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 952/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 17 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền, địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 04/TTr-LĐTBXH ngày 31/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp (Danh mục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và các địa phương, căn cứ hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Quyết định này.
2. Sở Tài chính tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 952/QĐ-UBND-HC ngày 17/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM TOÀN BỘ CHI PHÍ
Số TT |
Tên Danh mục |
Ghi chú |
I |
Nhóm dịch vụ chăm sóc người có công và chăm sóc phần mộ liệt sĩ tại các Nghĩa trang liệt sĩ |
|
1 |
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công. |
|
2 |
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh, người có công. |
|
3 |
Dịch vụ quản lý, bảo vệ, chăm sóc phần mộ liệt sĩ, khuôn viên, cây cảnh tại các Nghĩa trang liệt sĩ. |
|
4 |
Dịch vụ tiếp nhận, tổ chức an táng, cải táng hài cốt liệt sĩ vào các nghĩa trang liệt sĩ. |
|
5 |
Dịch vụ đón tiếp, hướng dẫn thân nhân liệt sĩ, nhân dân đến thăm viếng mộ liệt sĩ. |
|
6 |
Dịch vụ phục vụ các đoàn đại biểu đến viếng Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh |
|
II |
Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp |
|
1 |
Dịch vụ đào tạo nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Thông tư số 20/2014/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề. |
|
2 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu (Danh mục ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp trung ương quy định). |
|
3 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng đối với các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh (Danh mục ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp trung ương quy định). |
|
4 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. |
|
5 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động là người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước trong độ tuổi lao động mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu. |
|
III |
Nhóm dịch vụ về việc làm |
|
1 |
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia về nước mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu. |
|
2 |
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động. |
|
IV |
Nhóm dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
|
1 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng. |
|
2 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động. |
|
V |
Nhóm dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em |
|
1 |
Dịch vụ chăm sóc các đối tượng theo Điều 6 Nghị định 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội, gồm: tiếp nhận, cung cấp chỗ ở tạm thời, thức ăn, quần áo, đi lại và các vật dụng thiết yếu khác; tham vấn, trị liệu rối nhiễu tâm trí, khủng hoảng tâm lý và phục hồi thể chất; tư vấn và trợ giúp các chính sách trợ giúp xã hội; điều trị y tế ban đầu; tổ chức hoạt động phục hồi chức năng; trợ giúp trong các hoạt động tự quản, văn hóa, thể thao, các hoạt động khác; tổ chức dạy văn hóa, dạy nghề, giáo dục hướng nghiệp; giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; quản lý đối tượng; phòng ngừa đối tượng rơi vào hoàn cảnh khó khăn và bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi; phát triển cộng đồng; truyền thông, nâng cao nhận thức; hỗ trợ, tạo điều kiện cho đối tượng tái hoà nhập cộng đồng ổn định cuộc sống; các dịch vụ cần thiết khác. |
|
2 |
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, gồm: sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; đánh giá nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn; kiểm tra và chăm sóc sức khoẻ ban đầu; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; quản lý đối tượng; xác minh, tiếp xúc với gia đình của đối tượng; hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng; tổ chức giáo dục; dạy nghề; dạy kỹ năng sống; vật lý trị liệu; lao động trị liệu; trị liệu tâm lý; phục hồi chức năng; tổ chức các hoạt động văn hoá, vui chơi, giải trí; chăm sóc y tế; tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng. |
|
3 |
Dịch vụ công tác xã hội cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm hoạ dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; đối tượng quy định tại Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020, gồm: Tư vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; Trợ giúp pháp lý; Hoà giải; Vận động nguồn lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh khó khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ đối tượng hoà nhập cộng đồng; Quản lý đối tượng; Giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng; Tư vấn, truyền thông. |
|
4 |
Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm hoạ dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; đối tượng quy định tại Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020, gồm: Tuyển chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn; Đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; Lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; Đánh giá, chứng nhận điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng đủ điều kiện; Hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; Đưa đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; Kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. |
|
5 |
Dịch vụ chăm sóc bán trú tại Trung tâm cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm hoạ dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; đối tượng quy định tại Nghị định số 136/NĐ- CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020, gồm: Đánh giá tình trạng ban đầu và nhu cầu của đối tượng; Chăm sóc sức khoẻ; Phục hồi thể chất; Dạy kỹ năng sinh hoạt hàng ngày; Chuẩn bị các kỹ năng học đường; Dạy kỹ năng sống; Tổ chức các hoạt động văn hoá, vui chơi, giải trí; Phục hồi chức năng; Dạy nghề; Trị liệu tâm lý; Vật lý trị liệu. |
|
6 |
Dịch vụ chăm sóc bán trú được cung cấp tại gia đình cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm hoạ dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; đối tượng quy định tại Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020, gồm: Thăm, khám sức khoẻ và đánh giá nhu cầu của đối tượng theo yêu cầu; Phục hồi chức năng; Trị liệu; Tư vấn; Tham vấn; Chăm sóc. |
|
VI |
Nhóm dịch vụ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
1 |
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma tuý; tư vấn điều trị, cai nghiện ma tuý, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma tuý tại Cơ sở điều trị nghiện. |
|
2 |
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng và các cơ sở xã hội. |
|
3 |
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hoà nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán. |
|
B. DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ
Số TT |
Tên Danh mục |
Ghi chú |
1 |
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề, trung cấp các nghề còn lại (ngoài các nghề được quy định tại khoản 1, 2, 3 mục II, phần A nêu trên) |
|
2 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động theo Nghị quyết số 82/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp |
|
3 |
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài hạn cho đối tượng tự nguyện sống trong cơ sở bảo trợ xã hội |
|
4 |
Dịch vụ công tác xã hội cho đối tượng tự nguyện trong cơ sở bảo trợ xã hội |
|
5 |
Dịch vụ chăm sóc bán trú cho đối tượng tự nguyện trong cơ sở bảo trợ xã hội |
|
6 |
Dịch vụ Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động |
|