Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 741/QĐ-UBND lĩnh vực doanh nghiệp

Tóm lược

Quyết định 741/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP và Chỉ thị 26/CT-TTg kèm theo Quyết định 1383/QĐ-UBND để thực hiện hiệu quả Chỉ thị 07/CT-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành năm 2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Quảng Ngãi / Chủ tịch - Trần Ngọc Căng
Số hiệu: 741/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 14/05/2018
Ngày hiệu lực: 14/05/2018
Địa phương ban hành: Quảng Ngãi
Lĩnh vực: Doanh nghiệp,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 741/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHỈ THỊ SỐ 26/CT-TTG NGÀY 06/6/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1383/QĐ-UBND NGÀY 28/7/2017 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN HIỆU QUẢ CHỈ THỊ SỐ 07/CT-TTG NGÀY 05/3/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp trong năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 536/SKHĐT-XTĐT ngày 23/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình hành động tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ để hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp năm 2017, định hướng đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh để thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phần II Chương trình hành động

1. Sửa đổi điểm d, Khoản 1 Mục A như sau:

“d) Tổ chức đối thoại công khai định kỳ 04 lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, các nhà đầu tư, báo chí để kịp thời nắm bắt thông tin nhằm giải quyết thực chất, dứt điểm các phản ánh, kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp, công khai kết quả theo dõi, giám sát quá trình xử lý sau đối thoại với doanh nghiệp. Kịp thời kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét nếu có những bất cập trong quy định của pháp luật”.

2. Sửa đổi điểm b, Khoản 4 Mục B như sau:

“b) Tổ chức gặp mặt, đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh, đầu tư trên địa bàn tỉnh 04 lần/năm; một số sở chuyên ngành, địa phương tổ chức đối thoại phân theo nhóm doanh nghiệp, theo lĩnh vực chuyên môn hoặc theo khu vực được giao nhiệm vụ quản lý ít nhất 02 lần/năm. Tổng hợp, phân công nhiệm vụ tiếp nhận và khẩn trương, nghiêm túc giải quyết các kiến nghị, đề xuất phù hợp, chính đáng của doanh nghiệp”.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phần III Chương trình hành động

1. Bổ sung điểm g Khoản 1 như sau:

g) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các Quyết định của UBND tỉnh: số 1044/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết công việc, nâng cao năng lực hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 152/QĐ-UBND ngày 07/02/2018 về việc Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi với các cơ quan và tổ chức, cá nhân trong hoạt động giải quyết thủ tục hành chính”.

2. Bổ sung điểm h Khoản 3 như sau:

“h) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 81/2017/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.

3. Sửa đổi điểm c, điểm đ Khoản 8 như sau:

“c) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 73/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 về việc Sửa đổi Điều 31 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh.

đ) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 63/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ để xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.

4. Sửa đổi điểm b, điểm d Khoản 12 như sau:

“b) Tổ chức triển khai và giám sát thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 1355/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 về việc ban hành các tập thiết kế mẫu công trình Chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1535/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 về việc ban hành tập thiết kế mẫu công trình Nhà văn hóa thôn, bản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1854/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 về việc ban hành tập thiết kế mẫu công trình Nhà văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

d) Tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030”.

5. Sửa đổi điểm a, bổ sung điểm đ Khoản 16 như sau:

“a) Thực hiện đầy đủ việc công khai, minh bạch thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực tại trụ sở cơ quan hành chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử; xây dựng và công khai quy trình xử lý, giải quyết thủ tục hành chính để doanh nghiệp biết, thực hiện và giám sát; thực hiện nghiêm túc quy định trách nhiệm công khai, xin lỗi của cán bộ, công chức, viên chức và người đứng đầu trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ; thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện đã được thành lập và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để phát hiện, chấn chỉnh kịp thời, xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức thiếu trách nhiệm hoặc có hành vi sách nhiễu khi giải quyết công việc cho doanh nghiệp”.

6. Sửa đổi điểm d Khoản 17 như sau:

“d) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các Quyết định của UBND tỉnh: số 918/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 về việc phê duyệt Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2022; số 139/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 về việc ban hành Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, Phiên bản 1.0”.

7. Bổ sung điểm d Khoản 18 như sau:

“d) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.

8. Bổ sung điểm d Khoản 19 như sau:

d) Tăng cường công tác tuyên truyền; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn an toàn phòng cháy, chữa cháy, nhất là các cơ sở trọng điểm, cơ sở có nguy cơ cháy, nổ cao theo quy định của pháp luật; kiên quyết xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy mà không khắc phục”.

9. Sửa đổi điểm b, điểm đ Khoản 21 như sau:

“b) Tổ chức các hội nghị đối thoại giữa các doanh nghiệp hoạt động trong Khu kinh tế, các Khu công nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước theo định kỳ 03 tháng/lần. Cử cán bộ thường xuyên bám sát địa bàn và xây dựng kênh tiếp nhận thông tin để nắm bắt và giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện dự án đầu tư và hoạt động sản xuất, kinh doanh (đặc biệt là giai đoạn sau khi phê duyệt chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). Trong quá trình xử lý nếu có những bất cập trong quy định của pháp luật thì kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét.

đ) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 77/2017/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố có liên quan về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi”.

10. Bổ sung điểm e Khoản 23 như sau:

“e) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.

11. Sửa đổi điểm d Khoản 27 như sau:

“d) Tổ chức đối thoại công khai, định kỳ ít nhất 04 lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn để kịp thời nắm bắt thông tin nhằm giải quyết thực chất, dứt điểm các phản ánh, kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp, công khai kết quả theo dõi, giám sát quá trình xử lý sau đối thoại với doanh nghiệp. Kịp thời kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét nếu có những bất cập trong quy định của pháp luật”.

Điều 4. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này; đồng thời thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo, định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) và báo cáo năm trước ngày 10 tháng 12, báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện hàng quý và cả năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Chính phủ theo quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ VN, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách giúp việc Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Các đơn vị thuộc UBND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Ngãi;
- Các Hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh HTX;
- VPUB: PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, THptth68.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
14/05/2018
14/05/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
741/QĐ-UBND
741/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Ban hành: 21/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 20/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 12/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký