ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 512/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỐI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải được cập nhật kịp thời để công bố.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mục 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
Stt |
Thủ tục hành chính |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Cơ quan thực hiện |
I. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|||
1 |
Khai báo đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. |
Sở LĐ - TB&XH |
Sở LĐ - TB&XH |
II. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI |
|||
1 |
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Sở LĐ - TB&XH |
Sở LĐ - TB&XH |
2 |
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Sở LĐ - TB&XH |
Sở LĐ - TB&XH |
3 |
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Sở LĐ - TB&XH |
Sở LĐ - TB&XH |
4 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Sở LĐ - TB&XH |
Sở LĐ - TB&XH |
5 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp. |
Sở LĐ - TB&XH |
Sở LĐ - TB&XH |
6 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh |
7 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
8 |
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
9 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh. |
Mục 2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Stt |
Thủ tục hành chính |
Quyết định công bố |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
|
||||
I. LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
||||||||
1 |
Khai báo thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. |
Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh |
Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội |
Sở LĐ - TB&XH |
|
||||
II. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI |
|
||||||||
1 |
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý. |
Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh |
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội |
Sở LĐ- TB&XH |
|
||||
Sở LĐ- TB&XH |
2 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý. |
Sở LĐ- TB&XH |
3 |
Tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|