Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 490/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Tóm lược

Quyết định 490/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch triển khai xây dựng Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành ngày 12/02/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Bình Định / Phó Chủ tịch - Phan Cao Thắng
Số hiệu: 490/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/02/2018
Ngày hiệu lực: 12/02/2018
Địa phương ban hành: Bình Định
Lĩnh vực: Giao thông,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 490/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÊ TÔNG HÓA ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Định về Ban hành Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 20/TTr-SGTVT ngày 31/01/2018 về việc kế hoạch Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai xây dựng Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính sau:

1. Tên chương trình: Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2016 ÷ 2020.

Danh mục: Kế hoạch Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2018.

2. Địa điểm xây dựng: Các huyện, thị xã và thành phố.

3. Mục tiêu và quy mô đầu tư xây dựng

a. Mục tiêu xây dựng: Hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông ở khu vực nông thôn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương.

b. Quy mô xây dựng:

- Xây dựng hệ thống đường GTNT theo tiêu chuẩn đường GTNT loại A (Bn = 6,0m; Bm = 3,5m) M250 đá 2x4 dày 20cm trên nền đường có sẵn;

- Xây dựng hệ thống đường GTNT theo tiêu chuẩn đường GTNT loại B (Bn = 5,0m; Bm = 3,0m) M250 đá 2x4 dày 18cm trên nền đường có sẵn;

- Xây dựng hệ thống đường GTNT theo tiêu chuẩn đường GTNT loại C (Bn = 4,0m; Bm = 2,5m) M200 đá 2x4 dày 16cm trên nền đường có sẵn;

- Xây dựng hệ thống đường GTNT theo tiêu chuẩn đường GTNT loại D (Bn = 3m; Bm = 2m) M200 đá 2x4 dày 16cm trên nền đường có sẵn.

- Đảm bảo an toàn giao thông trong suốt quá trình thi công.

4. Nguồn vốn đầu tư

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ:

+ 220 tấn xi măng/km đường giao thông nông thôn loại A;

+ 170 tấn xi măng/km đường giao thông nông thôn loại B;

+ 110 tấn xi măng/km đường giao thông nông thôn loại C;

+ 90 tấn xi măng/km đường giao thông nông thôn loại D.

Riêng đối với các tuyến đường giao thông liên xã, trục chính của xã được xây dựng theo quy mô loại A ngoài nguồn vốn được hỗ trợ bằng xi măng nêu trên, còn được hỗ trợ thêm 200 triệu đồng/km đường (được đoàn liên ngành kiểm tra và xác định theo đúng tiêu chí được hỗ trợ).

- Phần kinh phí còn lại từ ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã, vốn lồng ghép từ các chương trình mục tiêu và các nguồn huy động hợp pháp khác.

Bảng tổng hợp khối lượng xi măng tỉnh hỗ trợ đối với đường GTNT cho từng loại, như sau:

TT

Địa phương

Chiều dài loại đường (Km)

Chiều dài (Km)

Lượng XM hỗ trợ (Tấn)

A

B

C

D

1

Hoài Nhơn

0,677

32,464

19,805

30,700

83,646

10.609,370

2

An Lão

7,479

5,990

0,060

1,740

15,269

2.826,880

3

Hoài Ân

7,070

10,936

1,240

7,490

26,736

4.225,020

4

Tây Sơn

0,980

34,753

33,376

26,844

95,953

12.210,930

5

Vĩnh Thạnh

-

16,689

3,660

-

20,349

3.239,730

6

An Nhơn

1,600

72,552

4,012

6,799

84,963

13.739,070

7

Phù Cát

0,980

29,001

28,246

29,026

87,253

10.865,170

8

Vân Canh

2,905

5,906

-

-

8,811

1.643,120

Tổng cộng

21,691

208,291

90,399

102,599

422,980

59.359,290

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kế hoạch vốn theo cơ cấu nguồn vốn được UBND tỉnh thông qua; chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn (Chủ đầu tư đối với các công trình tại địa phương) tổ chức thực hiện theo đúng quy định trong công tác đầu tư xây dựng về huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân để triển khai xây dựng Bê tông hóa đường giao thông nông thôn năm 2018 ở địa phương đảm bảo theo kế hoạch phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Giao Sở Giao thông Vận tải:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, soát xét kỹ danh mục các tuyến đường xã, trục chính xã đủ điều kiện hỗ trợ theo Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Chủ trì, phối hợp các ngành hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các địa phương theo quy định hiện hành; báo cáo định kỳ hàng Quý cho UBND tỉnh để chỉ đạo.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phan Cao Thắng

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
12/02/2018
12/02/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
490/QĐ-UBND
490/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 45/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Ban hành: 28/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3055/QĐ-UBND lĩnh vực Thể thao - Y tế

Ban hành: 10/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký