Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 393/QĐ-QLD lĩnh vực Thể thao - Y tế

Tóm lược

Quyết định 393/QĐ-QLD về rút giấy đăng ký lưu hành ra khỏi danh mục thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý Dược ban hành ngày 21/06/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: Cục Quản lý Dược / Phó Cục trưởng - Đỗ Văn Đông
Số hiệu: 393/QĐ-QLD
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/06/2018
Ngày hiệu lực: 21/06/2018
Lĩnh vực: Y tế - Sức khỏe,

Nội dung văn bản

BỘ Y TẾ
CỤC QUN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 393/QĐ-QLD

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC RÚT GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 04 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;

Căn cứ đơn đề nghị rút số đăng ký lưu hành tự nguyện của các cơ sở đăng ký thuốc;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Rút giấy đăng ký lưu hành của các thuốc có tên trong Danh mục các thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.

Lý do: Cơ sở đăng ký thuốc tự nguyện rút số đăng ký lưu hành thuốc do không có nhu cầu kinh doanh.

Điều 2. Các cơ sở đăng ký thuốc, nhà sản xuất các thuốc nêu tại Điều 1 phải có trách nhiệm theo dõi, chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghị rút giấy đăng ký lưu hành nêu trên đã được sản xuất, nhập khẩu trước ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Giám đốc Sở Y tế, các cơ sở kinh doanh dược và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Trương Quốc Cường (để b/c);
- Cục trưởng Vũ Tuấn Cường (để b/c);
- Cục Quân Y Bộ Quốc phòng, Cục Y tế Bộ Công an;
- Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý KCB, Thanh tra Bộ, Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP. HCM;
- Tổng Công ty Dược Việt Nam - Công ty cổ phần, Các Công ty XNK Dược phẩm;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ;
- Website Cục QLD, Tạp chí Dược & Mỹ phẩm-Cục QLD;
- Lưu: VT, Các Phòng thuộc Cục QLD, ĐKT(12).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đỗ Văn Đông

 

DANH MỤC

CÁC THUỐC RÚT GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 393/QĐ-QLD ngày 21 tháng 6 năm 2018)

1. Cơ sở đăng ký thuốc: (Cơ sở đặt gia công:) Công ty TNHH Reliv pharma (đ/c: Số 22H1, Đường số 40, Khu dân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp. HCM, Việt Nam).

1.1. Cơ sở sản xuất thuốc: (Cơ sở nhận gia công): Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco. (đ/c: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội, Việt Nam).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

1.

Oplatin

Mỗi 100 ml dung dịch chứa: Ofloxacin 200 mg

Dung dịch tiêm truyền

GC-289-18

2. Cơ sở đăng ký thuốc: Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int’l (đ/c: Số 2A, Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam- Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam).

2.1. Cơ sở sản xuất thuốc: Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int’l (đ/c: Số 2A, Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam- Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam); CSNQ: Korea United Pharm. Inc, (Địa chỉ: 25-23, Nojanggongdan-gil, Jeondong-myeon, Sejong-si, Korea).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

2.

Rustatin

Rosuvastatin 10 mg (dưới dạng Rosuvastatin calci)

Viên nén bao phim

VD-27296-17

3. Cơ sở đăng ký thuốc: Công ty TNHH dược phẩm Phương Đài (đ/c: 3 Trương Đình Hợi, P.18, Q.4, Tp HCM, Việt Nam).

3.1. Cơ sở sản xuất thuốc: Weimer Pharma GmbH (đ/c: Im Steingerust 30 76437 Rastatt, Germany); Cơ sở xuất xưởng: Medphano Arzneimittel GmbH (Đ/c: Maienbergstr. 10-12 15562 Rudersdorf- Germany).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

3.

Medphatobra 40

Tobramycin 40mg/ml (dưới dạng tobramycin sulfat)

Dung dịch tiêm

VN-19866-16

4. Cơ sở đăng ký thuốc: F. Hoffmann-La Roche Ltd. (đ/c: Grenzacherstrasse 124, CH-4070 Basel, Switzerland).

4.1. Cơ sở sản xuất thuốc: Patheon Inc. (đ/c: 2100 Syntex Court Mississauga, Ontario, L5N7K9., Canada); Cơ sở đóng gói: F.Hoffmann-La Roche Ltd. (đ/c: Wurmisweg CH-4303 Kaiseraugst, Switzerland).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

4.

Copegus

Ribavirin 200mg

Viên nén bao phim

VN-19153-15

4.2. Cơ sở sản xuất thuốc: Productos Roche S.A.de C.V (đ/c: Via Isidro Fabela Nte.1536-B. CP50030 Col.Parque Industrial. Toluca, Edo de Mexico, Mexico); Cơ sở đóng gói thứ cấp: F. Hoffmann La Roche Ltd. (đ/c: CH-4303 Kaiseraugst, Switzerland).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

5.

Bondronat

Acid Ibandronic 50mg

Viên nén bao phim

VN-17430-13

5. Cơ sở đăng ký thuốc: Glaxosmithkline Pte, Ltd (đ/c: 150 Beach road #21-00 Gateway west, Singapore 189720, Singapore).

5.1. Cơ sở sản xuất thuốc: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi (đ/c: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM, Việt Nam).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

S đăng ký

6.

Loperamide GSK 2mg

Loperamid HCl 2mg

Viên nang cứng

VD-27653-17

6. Cơ sở đăng ký thuốc: Kukje Pharma Inc (đ/c: 513-2, Yatab-dong, Bundang-gu, Seongnam-city, Gyeonggi-do, Korea).

6.1. Cơ sở sản xuất thuốc: Jin Yang Pharma Co., Ltd. (đ/c: 649-3, Choji-Dong, Ansan-Si, Kyunggi-Do, Korea).

STT

Tên thuốc

Hoạt cht, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

7.

Combitadin

Cao khô lá Bạch quả 40mg (tương đương Ginkgo flavone glycosides 9,6mg)

Viên nén bao phim

VN-16809-13

8.

Aldromax

Acid alendronic (dưới dạng Natri alendronate) 70mg

Viên nén

VN-17494-13

6.2. Cơ sở sản xuất thuốc: Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd. (đ/c: 555-2 YeongCheon-ri, Dongtan- Myeon, Hwaseng si, Gyeonggi-do, Korea).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lưng

Dạng bào chế

Số đăng ký

9.

Bondaxil

Acyclovir 200mg

Viên nén

VN-17492-13

10.

No-Lapin

Loratadin 10mg

Viên nén

VN-18718-15

11.

Antirizin

Cetirizin dihydrochlorid 10mg

Viên nén bao phim

VN-18344-14

12.

Sarium

Flunarizine 5mg (dưới dạng Flunarizine hydrochloride)

Viên nang cứng

VN-18918-15

13.

Osteum

Flunarizin 5mg (dưới dạng Flunarizin hydrochlorid)

Viên nang cứng

VN-17493-13

14.

Hutevir

Acyclovir 200mg

Viên nén

VN-17082-13

6.3. sở sản xuất thuốc: Samik Pharmaceutical Co., Ltd. (đ/c: 13 Cheongan-ro, Bupyeong-gu, Incheon, Korea).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

15.

Trebulos

Acid Alendronic 70mg (dưới dạng Natri Alendronat hydrat)

Viên nén

VN-19490-15

6.4. Cơ sở sản xuất thuốc: Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd. (đ/c: 492-17, Chukhyun-Ri, Kwanghyewon-Myeon, Jincheon-Kun, Chungcheongbuk-Do, Korea).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

16.

Yoonetil

Netilmicin 100mg/2ml (dưới dạng netilmicin sulfate)

Dung dịch tiêm bắp, truyền tĩnh mạch

VN-18347-14

6.5. Cơ sở sản xuất thuốc: Samik Pharmaceutical Co., Ltd. (đ/c: 374-1 Cheongcheon 1-Dong, Boopyeong-Gu, Incheon, Korea).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

17.

Sona-Tium

Acid alendronic 70mg (dưới dạng Sodium Alendronic hydrate)

Viên nén

VN-18000-14

18.

Huloba Tab.

Cao khô lá Ginkgo biloba 80mg (tương đương 19,2mg Ginkgo flavonol glycosides toàn phần)

Viên nén bao phim

VN-17499-13

19.

Senratin

Cao khô lá Ginkgo biloba 40mg

Viên nén bao phim

VN-17731-14

20.

Beeocuracin Tab.

Levofloxacin 100mg (dưới dạng Levofloxacin hemihydrate)

Viên nén bao phim

VN-18550-14

21.

Beejedroxil

Cefadroxil 500mg (dưới dạng Cefadroxil monohydrate)

Viên nang cứng

VN-17083-13

22.

Beeceftron Inj

Ceftriaxon 2g (dưới dạng Ceftriaxon natri)

Bột pha tiêm

VN-18607-15

Danh mục gồm 03 trang 22 thuốc./.

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
21/06/2018
21/06/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
393/QĐ-QLD
393/QĐ-QLD

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo người ký