Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 299/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 299/QĐ-UBND về phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ban hành ngày 02/02/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: HĐND tỉnh Phú Thọ / Phó Chủ tịch - Hoàng Công Thủy
UBND Tỉnh Phú Thọ /
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 58

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 58
-
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 59

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 59

Số hiệu: 299/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 02/02/2018
Ngày hiệu lực: 12/02/2018
Địa phương ban hành: Phú Thọ
Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 299/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 2 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa năm 2001;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật di sản văn hóa năm 2009;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Luật Đê điều năm 2006;

Căn cứ Luật Điện lực năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 2412/QĐ-TTg ngày 19/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cả nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Văn bản số 897/TTg-CN ngày 26/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó “ủy quyền cho Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt, công bố khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh”;

Căn cứ Văn bản số 3006/BTNMT-ĐCKS ngày 13/6/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 phê duyệt “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản là 80.957,66 ha, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản là 26.355,81 ha, cụ thể như sau:

1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản:

- Khu vực đất di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh: Có 332 khu vực với tổng diện tích là 1.542,2ha -Phụ biểu 1.

- Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng: Tổng diện tích là 50.763,6ha; trong đó: rừng phòng hộ có diện tích là 33.460,8ha; rừng đặc dụng là 17.302,8ha -Phụ biểu 2.

- Đất An ninh: tổng diện tích là 711,19ha -Phụ biểu 3.

- Đất Quốc phòng: tổng diện tích là 3.993,15 ha -Phụ biểu 4.

- Đất hạ tầng giao thông: tổng diện tích là 13.907,0 ha -Phụ biểu 5.

- Đất hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp: Tổng diện tích là 2.326,52ha -Phụ biểu 6.

- Đất hạ tầng thuỷ lợi, đê điều: Tổng diện tích là 7.483,65 ha -Phụ biểu 7.

- Đất cơ sở tôn giáo: Có 395 khu vực với tổng diện tích là: 126,54 ha -Phụ biểu 8.

- Đất xử lý rác thải: 08 khu vực tổng diện tích là 94.36ha -Phụ biểu 9.

- Đất các tuyến nước sạch, nước thải: 08 khu vực tổng diện tích là 9,45 ha các khu xử lý nước sạch (hệ thống cấp nước sạch, thoát nước thải, đều được xây dựng dọc theo các tuyến đường giao thông chính và đều nằm trong hành lang an toàn của các tuyến đường giao thông) -Phụ biểu 10.

2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:

- Khu vực đất di tích lịch sử văn hoá: Có 12 khu vực với tổng diện tích là: 44,38ha -Phụ biểu 11.

- Đất an ninh: tổng diện tích là 89,85ha -Phụ biểu 12.

- Đất quốc phòng: tổng diện tích là: 25.192,10ha -Phụ biểu 13.

- Đất hạ tầng thuỷ lợi, đê điều: tổng diện tích là 127,52ha -Phụ biểu 14.

- Đất hành lang bảo vệ công trình lưới điện cao áp: tổng diện tích là 901,96ha -Phụ biểu 15.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND huyện, thành, thị triển khai thực hiện Quyết định này; thường xuyên cập nhật, kiểm tra, rà soát các khu vực có biến động, thay đổi.

2. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, UBND huyện, thành, thị theo chức năng, địa bàn quản lý làm căn cứ thực hiện các quy hoạch, kế hoạch về phát triển kinh tế, xã hội; bảo vệ tài nguyên khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản; khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Trường hợp có vướng mắc, phát sinh cần báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét điều chỉnh, quyết định.

3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 của UBND tỉnh kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TN&MT;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- MTTQ, các tổ chức đoàn thể;
- Báo Phú Thọ, Đài PT-TH tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Như Điều 3;
- TT Công báo - Tin học;
- Lưu: VT .

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Hoàng Công Thủy

 

 

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
02/02/2018
12/02/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
299/QĐ-UBND
299/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giáo dục

Ban hành: 02/10/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 01/10/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký