Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 2824/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 2824/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành ngày 19/09/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Quảng Nam / Phó Chủ tịch - Trần Văn Tân
Số hiệu: 2824/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 19/09/2018
Ngày hiệu lực: 19/09/2018
Địa phương ban hành: Quảng Nam
Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2824/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC TỔ CHỨC, THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh trong công tác cải cách hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1524/TTr-SNV ngày 07 tháng 9 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ CCHC-Bộ Nội vụ (b/c);
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KSTTHC (K.Phượng).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tân

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC TỔ CHỨC, THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2824 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm, mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

2. Đối tượng áp dụng

- Các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh;

- Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị và những quy định của pháp luật có liên quan; bảo đảm mỗi nội dung công việc được phân công rõ cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì, theo dõi và các cơ quan, đơn vị phối hợp.

2. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

3. Tuân thủ quy trình giải quyết công việc trong mối quan hệ phối hợp, bảo đảm đạt yêu cầu, tiến độ đề ra, không đùn đẩy, thoái thác trách nhiệm.

Chương II

NỘI DUNG PHỐI HỢP

Điều 3. Xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính

1. Sở Nội vụ

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính hằng năm và theo từng giai đoạn cụ thể, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.

b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, nhiệm vụ tại các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính phù hợp với mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ và tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

2. Các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Tham gia góp ý đối với dự thảo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh theo yêu cầu.

b) Trường hợp các nhiệm vụ, nội dung liên quan đến nhiệm vụ cải cách hành chính có sự điều chỉnh, bổ sung theo quy định của cấp trên, các Sở, ngành kịp thời thông báo cho Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh chương trình, kế hoạch cải cách hành chính cho phù hợp.

Điều 4. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính

1. Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, đảm bảo yêu cầu, tiến độ đề ra.

2. Các Sở, ngành được giao chủ trì, theo dõi các tiêu c hí thành phần của chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh (Par Index) có trách nhiệm thường xuyên, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách; các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện và đề xuất, kiến nghị giải pháp khắc phục.

Điều 5. Kiểm tra việc thực hiện các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính

1. Các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong việc kiểm tra kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

2. Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác cải cách hành chính hàng năm theo chức năng, thẩm quyền; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.

Điều 6. Tổ chức thẩm định các đề án, dự án về cải cách hành chính

1. Sở Nội vụ chủ trì thẩm định các đề án, dự án về cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

2. Các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định các đề án, dự án về cải cách hành chính liên quan đến lĩnh vực ngành phụ trách, theo dõi.

Điều 7. Tổ chức việc chấm điểm cải cách hành chính của tỉnh (Par Index); chấm điểm cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan

1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ việc đánh giá, ch m điểm Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh; theo dõi, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc đánh giá, ch m điểm chỉ số Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

2. Các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tích cực phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định, đánh giá kết quả chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh; chỉ số Cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc thẩm quyền; có các giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện chế độ báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ theo quy định.

2. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình theo các tiêu chí ch m điểm chỉ số Cải cách hành chính của Sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố xếp hạng hằng năm.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Chủ trì hướng dẫn, phối hợp, kiểm tra và tổng hợp báo cáo việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế, gồm các nội dung:

a) Tham mưu công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.

b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản quy phạm pháp luật; rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra và xử lý việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.

2. Thẩm định, cung cấp nội dung và số liệu đánh giá đối với các tiêu chí thuộc lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.

2. Làm đầu mối triển khai các chương trình, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính, gồm: Hệ thống phần mềm một cửa liên thông; xây dựng, triển khai kiến trúc chính quyền điện tử, cơ sở dữ liệu, cổng thông tin điện tử; thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã; triển khai hạ tầng công nghệ thông tin, cơ chế, chính sách; bảo mật chương trình, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

3. Thẩm định chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh đối với các tiêu chí thuộc lĩnh vực hiện đại hóa hành chính.

4. Cung cấp nội dung và số liệu đánh giá chỉ số Cải cách hành chính về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến và việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp báo cáo việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công, gồm các nội dung:

a) Kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước.

2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán, phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm, cải cách tài chính công.

3. Thẩm định, cung cấp nội dung và số liệu đánh giá chỉ số Cải cách hành chính thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

1. Tổ chức thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức kiểm tra việc xây dựng, áp dụng duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh.

3. Thẩm định chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh đối với tiêu chí áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) thuộc lĩnh vực hiện đại hóa hành chính; cung cấp nội dung và số liệu đánh giá chỉ số Cải cách hành chính đối với tiêu chí áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Đánh giá tác động của cải cách hành chính đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Thẩm định chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh đối với tiêu chí tác động cải cách hành chính đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Điều 14. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp báo cáo việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, gồm các nội dung:

a) Thống kê, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

b) Xây dựng kế hoạch rà soát thủ tục hành chính hàng năm của tỉnh;

c) Thực hiện đánh giá tác động, thẩm định các quy định, thủ tục hành chính trong các văn bản quy phạm pháp luật.

2. Thẩm định, cung cấp nội dung và số liệu đánh giá chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh đối với các tiêu chí thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Điều 15. Trách nhiệm của Trung tâm hành chính công và xúc tiến đầu tư

Thực hiện theo Quyết định số 4080/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 16. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

1. Tổng hợp đề xuất của các cơ quan, đơn vị, địa phương về các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến các lĩnh vực: công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa hành chính và tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.

2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính của tỉnh; triển khai việc thực hiện các chương trình, mục tiêu, Đề án, kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính.

3. Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định, tổng hợp và báo cáo việc đánh giá xếp hạng chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX), chỉ số Cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

4. Thẩm định chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh đối với các tiêu chí thuộc lĩnh vực: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh.

6. Theo dõi, tổng hợp, kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng và xử lý trách nhiệm các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.

 

 

 

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
19/09/2018
19/09/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
2824/QĐ-UBND
2824/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 3033/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản

Ban hành: 10/10/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2980/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Ban hành: 03/10/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2955/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước

Ban hành: 02/10/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2956/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế

Ban hành: 02/10/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký