Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 251/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Tóm lược

Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum ban hành ngày 07/03/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: HĐND Tỉnh Kon Tum / Phó Chủ tịch - Nguyễn Đức Tuy
UBND Tỉnh Kon Tum /
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 58

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 58
-
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 59

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/article/detail.phtml on line 59

Số hiệu: 251/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 07/03/2018
Ngày hiệu lực: 07/03/2018
Địa phương ban hành: Kon Tum
Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Bất động sản,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 251/-UBND

Kon Tum, ngày 07 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cLuật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 9/9/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ny 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chnh bng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét đnghị của UBND thành phố Kon Tum tại Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 31/01/2018 và ý kiến của Sởi chính tại Văn bản số 489/STC-QLGCS ngày 27/02/2018 (kèm theo Biên bn họp liên ngành ngày 27/02/2018),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, chi tiết có Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Kon Tum và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh:
- Lưu: VT-NNTN2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Tuy

 

PHỤ LỤC

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM
(kèm theo Quyết định số
251/QĐ-UBND ngày 07/03/2018 của UBND tỉnh)

STT

Số thửa

Tờ bản đồ

Diện tích (m2)

Đơn giá đất theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND (đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đt năm 2018 (lần)

Giá khi điểm đấu giá quyền sdụng đất (đng/lô)

Hệ số điều chnh tăng giá đất (lần)

A

Đất ở đô thị

I

Phường Quyết Thng

1

Đường Hoàng Văn Thụ (đoạn Nguyn Huệ - Ngô Quyền)

-

219

19

44

8.000.000

1,21

552.640.000

1,57

II

Phường Thắng Li

1

Đường Yết Kiêu (Toàn bộ)

-

191

72

59

1.200.000

1.16

95.580.000

1,35

2

Đường Phan Chu Trinh (Lý Tự Trọng - hết)

-

16-1

69

89,2

3.500.000

1,2

374.640.000

1,2

3

Đường Ba Đình (Toàn bộ)

-

626-1

40

24

3.100.000

1,5

112.344.000

1,51

-

625-1

40

6,2

3.100.000

1,5

29.022.000

1,51

-

624-1

40

6,2

3.100.000

1,5

29.022.000

1,51

4

Đường Đống Đa (Lê Hồng Phong - Nhà công vụ Sư Đoàn 10)

-

621-1

40

18,8

2.500.000

1,36

64.860.000

1,38

-

634-1

40

12,6

2.500.000

1,36

43.470.000

1,38

III

Phường Duy Tân

1

Đường Trần Nguyên Hãn (Toàn bộ)

-

229

47

50

1.200.000

1,1

120.000.000

2

2

Đường Dã Tượng (Toàn bộ)

-

302

24

49,3

1.200.000

1,4

113.587.000

1,92

IV

Phường Quang Trung

1

Đường Nguyễn Văn Cừ (Huỳnh Thúc Kháng - Nguyễn Sinh Sắc)

-

128

80

81,1

1.000.000

1,1

164.633.000

2,03

2

Hẻm 40 Phạm Hồng Thái

-

69-1

42

43,6

700.000

1

57.988.000

1,9

V

Phường Lê Lợi

1

Đường Đặng Tiến Đông (Trụ sở UBND P. Lê Lợi - hết ranh giới phường Lê Lợi)

-

29

11

350

800.000

1,1

420.000.000

1,5

-

112

7

150

800.000

1,1

180.000.000

1,5

2

Đường Phạm Văn Đồng (Ngã ba Đặng Tiến Đông - Nguyễn Văn Linh - hết cổng trạm điện 500KV

-

02-1

34

607

2.500.000

1,36

2.109.325.000

1,39

-

42-1

34

661

2.500.000

1,36

2.247.400.000

1,36

3

Đường Trần Đại Nghĩa (Toàn bộ)

-

208

9

794,3

1.000.000

1,3

1.032.590.000

1,3

VI

Phường Ngô Mây

1

Đường Nguyễn Hữu Thọ (Phan Kế Bính - Hội trường Tổ 1)

-

102

53

284

1.200.000

1,16

395.328.000

1,16

VII

Phường Trường Chinh

1

Đường Nơ Trang Long (Toàn bộ)

-

99-1

38

77,2

2.000.000

1,2

185.280.000

1,2

VIII

Phường Trần Hưng Đạo

1

Đường A Khanh

-

1 (Lô góc)

26

267,4

400.000

1,2

134.770.000

1.26

-

4

26

152,4

400.000

1,2

73.762.000

1,21

-

5

26

150

400.000

1,2

72.600.000

1,21

2

Hm 19 Đường A Khanh

-

2

26

290,3

320.000

1

111.475.000

1,2

-

7

26

240,3

320.000

1

92.275.000

1,2

-

8

26

205,9

320.000

1

79.066.000

1,2

-

9

26

207

320.000

1

79.488.000

1,2

-

10

26

208

320.000

1

79.872.000

1,2

-

11

26

209,5

320.000

1

80.448.000

1,2

-

12

26

210,7

320.000

1

80.909.000

1,2

-

13

26

212

320.000

1

81.408.000

1,2

-

14

26

263,1

320.000

1

101.030.000

1,2

B

Đất ở tại nông thôn

I

Ia Chim

1

Thôn Nghĩa An

-

2

1

160,6

200.000

1

71.628.000

2,23

-

3

1

150,2

200.000

1

66.989.000

2,23

-

4

1

152,1

200.000

1

67.837.000

2,23

-

1

1

137,9

200.000

1

61.503.000

2,23

-

5

1

102,2

200.000

1

45.581.000

2,23

-

6

1

103,5

200.000

1

46.161.000

2,23

-

7

1

104,4

200.000

1

46.562.000

2,23

-

8

1

105,4

200.000

1

47.008.000

2,23

-

12

1

106,7

200.000

1

47.588.000

2,23

-

11

1

107,8

200.000

1

48.079.000

2,23

-

13

1

111

200.000

1

49.506.000

2,23

-

15

1

120,7

200.000

1

53.832.000

2,23

-

14( góc)

1

143,8

200.000

1

66.723.000

2,32

II

Xã Đắk Năng

I

Thôn Gia Hội

*

Các tuyến còn lại

a

Đường quy hoạch rộng 6m

-

2

1

480,7

65.000

1

52.805.000

1,69

-

19

1

414,6

65.000

1

45.544.000

1,69

-

18

1

409,5

65.000

1

44.984.000

1,69

-

20

1

405,2

65.000

1

44.511.000

1,69

-

21

1

400,5

65.000

1

43.995.000

1,69

-

39

1

395,6

65.000

1

43.457.000

1,69

-

38

1

390,6

65.000

1

42.907.000

1,69

-

40

1

386,2

65.000

1

42.424.000

1,69

-

41

1

381,5

65.000

1

41.908.000

1,69

-

59

1

376,8

65.000

1

41.391.000

1,69

-

58

1

371,7

65.000

1

40.831.000

1,69

-

60

1

367,3

65.000

1

40.348.000

1,69

-

61

1

362,5

65.000

1

39.821.000

1,69

-

79

1

357,5

65.000

1

39.271.000

1,69

-

78

1

353,1

65.000

1

38.788.000

1,69

-

80

1

348,4

65.000

1

38.272.000

1,69

-

81

1

343,7

65.000

1

37.755.000

1,69

-

91

1

338,6

65.000

1

37.195.000

1 69

-

90

1

334

65.000

1

36.690.000

1,69

-

92

1

329,5

65.000

1

36.196.000

1,69

-

93

1

324,8

65.000

1

35.679.000

1,69

-

98

1

319,6

65.000

1

35.108.000

1,69

-

97 (lô góc)

1

367,5

65.000

1

42.042.000

1,76

b

Đường hiện trạng rộng 7m

-

4

1

290,9

65.000

1

31.955.000

1,69

-

3

1

341,2

65.000

1

37.481.000

1,69

-

17

1

364

65.000

1

39.985.000

1,69

-

16

1

382,9

65.000

1

42.062.000

1,69

-

22

1

393,4

65.000

1

43.215.000

1,69

-

23

1

393,9

65.000

1

43.270.000

1,69

-

37

1

394,4

65.000

1

43.325.000

1,69

-

36

1

394,5

65.000

1

43.336.000

1,69

-

42

1

395,4

65.000

1

43.435.000

1,69

-

43

1

395,9

65.000

1

43.490.000

1,69

-

57

1

396,4

65.000

1

43.545.000

1,69

-

56

1

3966

65.000

1

43.567.000

1,69

-

62

1

397,2

65.000

1

43.632.000

1,69

-

63

1

328,8

65.000

1

36,119.000

1,69

-

77

1

398,3

65.000

1

43.753.000

1,69

-

76

1

398,4

65.000

1

43.764.000

1,69

-

82

1

399,3

65.000

1

43.863.000

1,69

-

83

1

359,9

65.000

1

39.535.000

1,69

-

84

1

359 6

65.000

1

39.502.000

1,69

-

89

1

400,9

65.000

1

44.039.000

1,69

-

88

1

401,2

65.000

1

44.072.000

1,69

-

94

1

401,3

65.000

1

44.083.000

1,69

-

95

1

401,7

65.000

1

44.127.000

1,69

-

96 (lô góc)

1

403,8

65.000

1

46.195.000

1,76

-

6

1

381,2

65.000

1

41.875.000

1,69

-

5

1

360,3

65.000

1

39.579.000

1,69

-

15

1

347,2

65.000

1

38.140.000

1,69

-

14

1

364,3

65.000

1

40.018.000

1,69

-

24

1

367,2

65.000

1

40.337.000

1,69

-

25

1

373

65.000

1

40.974.000

1,69

-

35

1

378,1

65.000

1

41.534.000

1,69

-

34

1

383,3

65.000

1

42.106.000

1,69

-

44

1

388,8

65.000

1

42.710.000

1,69

-

45

1

394

65.000

1

43.281.000

1,69

-

55

1

397,1

65.000

1

43.621.000

1,69

-

54

1

398

65.000

1

43.720.000

1,69

-

64

1

397,7

65.000

1

43.687.000

1,69

-

65

1

398,8

65.000

1

43.808.000

1,69

-

75

1

399

65.000

1

43.830.000

1,69

-

74

1

399,9

65.000

1

43.929.000

1,69

-

85 (lô góc)

1

479,6

65.000

1

54.866.000

1,76

c

Đường quy hoạch rộng 6m

-

7

1

412,2

65.000

1

45.280.000

1,69

-

8

1

320,2

65.000

1

35.174.000

1,69

-

13

1

319,9

65.000

1

35.141.000

1,69

-

12

1

320,2

65.000

1

35.174.000

1,69

-

26

1

320,2

65.000

1

35.174.000

1,69

-

27

1

319,9

65.000

1

35.141.000

1,69

-

33

1

320,2

65.000

1

35.174.000

1,69

-

32

1

320,2

65.000

1

35.174.000

1,69

-

46

1

320,2

65.000

1

35.174.000

1,69

-

47

1

320,2

65.000

1

35.174.000

1,69

-

53

1

320,8

65.000

1

35.240.000

1,69

-

52

1

325,7

65.000

1

35.778.000

1,69

-

66

1

330,5

65.000

1

36.305.000

1,69

-

67

1

334,9

65.000

1

36.789.000

1,69

-

73

1

340

65.000

1

37.349.000

1,69

-

72

1

344,8

65.000

1

37.876.000

1,69

-

86 (lô góc)

1

403,8

65.000

1

46.195.000

1,76

-

1

1

367,2

65.000

1

40.337.000

1,69

-

9

1

226,1

65.000

1

24.837.000

1,69

-

11

1

241,9

65.000

1

26.573.000

1,69

-

10

1

257,5

65.000

1

28.286.000

1,69

-

28

1

273,7

65.000

1

30.066.000

1,69

-

29

1

289,5

65.000

1

31.802.000

1,69

-

31

1

305,4

65.000

1

33.548.000

1,69

-

30

1

318

65.000

1

34.932.000

1,69

-

48

1

317,6

65.000

1

34.888.000

1,69

-

49

1

315,4

65.000

1

34.647.000

1,69

-

51

1

312,8

65.000

1

34.361.000

1,69

-

50

1

310,6

65.000

1

34.119.000

1,69

-

68

1

308,5

65.000

1

33.889.000

1,69

-

69

1

306,2

65.000

1

33.636.000

1,69

-

71

1

289,1

65.000

1

31.758.000

1,69

-

70

1

283,2

65.000

1

31.110.000

1,69

-

87

1

295,3

65.000

1

32.439.000

1,69

Tng cộng

42.699

 

 

13.973.636.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
07/03/2018
07/03/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
251/QĐ-UBND
251/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Ban hành: 08/08/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2170/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 03/08/2018 Trạng thái: Chưa xác định

Văn bản liên quan theo người ký