Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 1405/QĐ-UBND lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Tóm lược

Quyết định 1405/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Dịch vụ pháp lý về Tiêu chí xét duyệt Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận ngày ban hành 05/06/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Bình Thuận / Chủ tịch - Nguyễn Ngọc Hai
Số hiệu: 1405/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/06/2018
Ngày hiệu lực: 05/06/2018
Địa phương ban hành: Bình Thuận
Lĩnh vực: Dịch vụ pháp lý,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1405/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 05 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT VÀ THỊ XÃ LA GI, TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;

Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ;

Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 14/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;

Căn cứ Quyết định số 1335/QĐ-BTP ngày 25/8/2017 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 - 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 132/TTr-STP ngày 24/5/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí xét duyệt Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, NC. N

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Ngọc Hai

 

TIÊU CHÍ

XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT VÀ THỊ XÃ LA GI, TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Tiêu chí xét duyệt hồ sơ nhằm đảm bảo sự công bằng trong việc thẩm định, xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng Thừa phát lại (sau đây gọi tắt là Văn phòng). Đồng thời nhằm lựa chọn được Văn phòng có chất lượng, hiệu quả, phục vụ tốt nhu cầu về dịch vụ pháp lý do Thừa phát lại cung cấp cho các tổ chức và cá nhân.

2. Trong trường hợp kết thúc thời gian nộp hồ sơ theo Thông báo của Sở Tư pháp mà chỉ có 01 hồ sơ nộp đăng ký thành lập Văn phòng ở 01 địa bàn thành phố Phan Thiết hoặc thị xã La Gi, thì không tiến hành chấm điểm theo các tiêu chí ưu tiên, mà chỉ thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng theo các tiêu chí bắt buộc theo quy định của pháp luật, đồng thời có đánh giá tính khả thi của Đề án.

3. Các tiêu chí tính điểm ưu tiên được xét duyệt khi có từ 02 hồ sơ đăng ký thành lập Văn phòng ở 01 địa bàn (thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi):

- Tổng điểm 100, bao gồm:

a) Tiêu chí về cơ sở vật chất (28 điểm).

b) Tiêu chí về tổ chức nhân sự (54 điểm).

c) Tiêu chí về tính khả thi của Đề án (18 điểm).

- Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng phải đạt tối thiểu từ 60 điểm trở lên trong tổng số 100 điểm và được chọn khi có số điểm cao nhất trong số các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng trong một đơn vị quy hoạch cấp huyện. Trường hợp có nhiều hồ sơ bằng điểm nhau thì hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng được chọn theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Ưu tiên 1: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về nhân sự cao hơn (trình độ chuyên môn được đào tạo, thâm niên công tác trong lĩnh vực thừa phát lại).

b) Ưu tiên 2: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị cao hơn.

c) Ưu tiên 3: Hồ sơ có tổng điểm về tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng cao hơn.

Đảm bảo thực thi Đề án thành lập Văn phòng: Sau khi Đề án thành lập Văn phòng được xét duyệt và có Quyết định cho phép thành lập, khi đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, kể cả trong quá trình hoạt động phải đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, tổ chức nhân sự đúng theo Đề án thành lập Văn phòng đã xây dựng. Nếu cơ sở, vật chất, tổ chức nhân sự không đảm bảo đúng theo Đề án, đồng thời nếu phát hiện nhân sự của Văn phòng vi phạm khoản 6 Điều 10 Nghị định số 61/2009/NĐ- CP của Chính phủ thì Sở Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi quyết định thành lập Văn phòng.

II. TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ

Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải dựa trên các tiêu chí sau:

1. Tiêu chí bắt buộc là những điều kiện theo quy định pháp luật bắt buộc phải tuân thủ mà Văn phòng Thừa phát lại cần phải có để đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng, bao gồm:

a) Trụ sở Văn phòng

- Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng: Đặt đúng địa bàn cấp huyện được phê duyệt quy hoạch theo Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng của Sở Tư pháp.

- Diện tích trụ sở của Văn phòng: Có diện tích tối thiểu là 100m2, trong đó có diện tích dành cho tiếp dân, diện tích dành cho lưu trữ, ngoài ra cần phải có diện tích dành riêng cho việc giữ xe.

b) Thừa phát lại

- Văn phòng phải có ít nhất 01 Thừa phát lại. Trưởng Văn phòng phải là Thừa phát lại, mỗi Thừa phát lại hoặc nhiều Thừa phát lại (hợp danh) chỉ được nộp 01 hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng.

- Thừa phát lại đang trong quá trình xem xét xử lý kỷ luật, xử lý hình sự, xử phạt vi phạm hành chính hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền thì không được nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng.

- Nhân sự là Thừa phát lại đã tham gia nộp hồ sơ thành lập Văn phòng ở các tỉnh, thành phố khác: Thừa phát lại là Trưởng Văn phòng ở các tỉnh, thành phố khác thì không nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng. Thừa phát lại đang là thành viên hợp danh của các Văn phòng khác không đủ điều kiện nộp hồ sơ thành lập Văn phòng.

c) Cơ sở vật chất và tổ chức nhân sự: Văn phòng phải có đầy đủ các trang thiết bị (bàn, ghế, tủ kệ đựng hồ sơ, máy tính, điện thoại …), thư ký nghiệp vụ, nhân viên phụ trách kế toán, công nghệ thông tin, văn thư, lưu trữ… để đảm bảo hoạt động nghiệp vụ.

2. Tiêu chí tính điểm ưu tiên khi xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng: Khung điểm tối đa là 100 điểm.

2.1. Tiêu chí về cơ sở vật chất (điểm tối đa: 28 điểm)

2.1.1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng: điểm tối đa là 07 điểm

a) Văn phòng có trụ sở gần trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Dưới 3 km: 04 điểm

- Từ 3 km đến dưới 5 km: 02 điểm

- Trên 5 km: 01 điểm

b) Văn phòng đặt ở vị trí thuận lợi cho việc liên hệ cho người dân (có vị trí mặt tiền, gần trục đường giao thông chính của cấp huyện): 03 điểm

2.1.2. Trụ sở Văn phòng: Tối đa là 16 điểm

2.1.2.1. Về tính pháp lý trụ sở Văn phòng, tối đa là 06 điểm, cụ thể:

a) Trụ sở Văn phòng thuộc sở hữu hợp pháp của Thừa phát lại là Trưởng Văn phòng hoặc Thừa phát lại hợp danh: 06 điểm.

b) Trụ sở Văn phòng có hợp đồng thuê, mượn hợp lệ; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu:

- Từ 01 năm đến dưới 03 năm: 01 điểm

- Từ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm

- Từ 05 năm trở lên: 03 điểm

2.1.2.2. Tổng diện tích sử dụng trụ sở của Văn phòng, tối đa là 06 điểm, cụ thể:

a) Diện tích trên 100m2 đến dưới 150m2: 02 điểm b) Diện tích từ 150m2 đến dưới 200m2: 04 điểm

c) Diện tích từ 200m2 trở lên: 06 điểm

2.1.2.3. Diện tích dành cho tiếp dân: tối đa là 02 điểm

- Diện tích từ 30m2 đến dưới 50m2: 01 điểm

- Diện tích từ 50m2 trở lên: 02 điểm

2.1.2.4. Diện tích dành cho lưu trữ: tối đa là 02 điểm

- Diện tích từ 30m2 đến dưới 50m2: 01 điểm

- Diện tích từ 50m2 trở lên: 02 điểm

2.1.3. Điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông: điểm tối đa là 03 điểm

a) Diện tích dành cho giữ xe đủ điều kiện trông giữ: 02 điểm

b) Có xây dựng phương án phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông: 01 điểm

2.1.4. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin: tối đa là 02 điểm

a) Có máy quay phim, chụp ảnh, máy tính và các trang thiết bị khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng: 01 điểm

b) Có thiết kế trang web và kết nối internet: 01 điểm

2.2. Tiêu chí về tổ chức, bộ máy, nhân sự và hoạt động nghiệp vụ (điểm tối đa: 54 điểm)

2.2.1. Hình thức thành lập Văn phòng và số lượng Thừa phát lại, điểm tối đa là 14 điểm

a) Hình thức thành lập Văn phòng: 06 điểm

- Văn phòng do 01 Thừa phát lại thành lập (tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân): 03 điểm

- Văn phòng do từ 02 Thừa phát lại trở lên thành lập (tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh): 06 điểm

b) Số lượng Thừa phát lại: điểm tối đa là 06 điểm

Ngoài Trưởng Văn phòng là Thừa phát lại, mỗi Thừa phát lại là thành viên hợp danh thứ hai trở lên được cộng 03 điểm/người kể cả Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng. Thừa phát lại từ thứ tư trở lên, kể cả Thừa phát lại hợp danh và Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng sẽ không được tính điểm.

c) Trưởng Văn phòng Thừa phát lại: Đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về Quản trị doanh nghiệp trên 3 năm (có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh): 02 điểm

2.2.2. Kinh nghiệm của Thừa phát lại, điểm tối đa là 16 điểm

a) Có kinh nghiệm về thời gian công tác pháp luật (có giấy xác nhận của cơ quan của cơ quan quản lý nhà nước ở lĩnh vực pháp luật đã công tác): Tối đa 04 điểm

- Từ 05 năm đến 10 năm: 02 điểm

- Trên 10 năm: 04 điểm

b) Thừa phát lại đã từng tham gia công tác ở các chức danh là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Chấp hành viên từ 03 năm trở lên: Cộng 02 điểm/người (tối đa không quá 06 điểm)

c) Thừa phát lại đã từng hành nghề với tư cách Thừa phát lại từ 03 năm trở lên (có giấy xác nhận của Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề) được cộng: 02 điểm/người (tối đa không quá 06 điểm)

2.2.3. Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại (điểm ưu tiên tính cộng không quá 03 thư ký nghiệp vụ), điểm tối đa là 11 điểm

a) Văn phòng có thư ký nghiệp vụ từ người thứ 02 trở lên: được cộng 01 điểm/người (không quá 02 điểm)

b) Thư ký nghiệp vụ có bằng cử nhân luật: được cộng 01 điểm/người (không quá 03 điểm)

c) Thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên hoặc đã từng được bổ nhiệm các chức danh tư pháp được cộng 01 điểm/người (không quá 03 điểm)

d) Thư ký nghiệp vụ có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án, hoặc hoàn thành lớp tập huấn về nghề Thừa phát lại do Bộ Tư pháp tổ chức được cộng 01 điểm/người (không quá 03 điểm)

2.2.4. Nhân sự phụ trách kế toán, điểm tối đa là 03 điểm

a) Văn phòng có nhân viên làm công tác kế toán: 01 điểm

b) Nhân viên kế toán được cấp có thẩm quyền công nhận là Kế toán trưởng được cộng: 01 điểm

c) Nhân viên kế toán được cấp có thẩm quyền công nhận là Kế toán có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán được cộng: 02 điểm

2.2.5. Nhân sự phụ trách lưu trữ, điểm tối đa là 02 điểm

a) Văn phòng có nhân viên làm công tác lưu trữ: 01 điểm

b) Nhân viên lưu trữ có bằng đại học hoặc cao đẳng, trung cấp chuyên ngành lưu trữ được cộng: 01 điểm

2.2.6. Nhân sự phụ trách công nghệ thông tin, điểm tối đa là 02 điểm

a) Văn phòng có nhân viên làm công tác công nghệ thông tin: 01 điểm

b) Nhân viên công nghệ thông tin có bằng đại học hoặc cao đẳng, trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin được cộng: 01 điểm

2.2.7. Xây dựng quy trình nghiệp vụ của Văn phòng, điểm tối đa là 06 điểm

a) Đề án thành lập Văn phòng có xây dựng quy trình nghiệp vụ Thừa phát lại chặt chẽ, đúng quy định pháp luật ở các nhiệm vụ cung cấp dịch vụ pháp lý như: Tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án, tổ chức thi hành án: tối đa là 04 điểm

b) Xây dựng quy trình lưu trữ hồ sơ chặt chẽ, khoa học có áp dụng công nghệ thông tin trong lưu trữ: Tối đa là 02 điểm

2.3. Tính khả thi của Đề án (tối đa 18 điểm)

2.3.1. Đề án thành lập Văn phòng thể hiện được tiến độ thực hiện, nội dung thực hiện để đảm bảo việc đưa Văn phòng đi vào hoạt động hiệu quả: 03 điểm

2.3.2. Đề án đánh giá được hiệu quả kinh doanh các dịch vụ pháp lý mà Văn phòng cung cấp cho tổ chức, cá nhân, có khả năng đóng góp thiết thực vào công tác cải cách tư pháp của tỉnh: 03 điểm

2.3.3. Đề án thể hiện chất lượng nguồn nhân sự ổn định mang tính khả thi:

a) Thừa phát lại và Thư ký nghiệp vụ có độ tuổi từ 30 đến 50 tuổi được cộng 01 điểm/người (tối đa không quá 06 điểm)

b) Thừa phát lại và Thư ký nghiệp vụ có hộ khẩu thường trú tại Bình Thuận từ 3 năm trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ) được cộng 01 điểm/người (tối đa không quá 06 điểm).

III. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC TÍNH ĐIỂM

1. Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ đã từng bị xử lý kỷ luật trong quá trình công tác, đã từng bị xử lý hành chính liên quan đến hoạt động nghiệp vụ trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ sẽ không được tính điểm.

2. Mỗi hồ sơ Đề án thành lập Văn phòng không được cộng điểm cho Thừa phát lại thứ 4 trở lên ở các tiêu chí ưu tiên (kể cả Thừa phát lại hợp danh và Thừa phát lại làm việc theo hợp đồng).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Tiêu chí này trong thẩm định, xét duyệt Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; Ban hành Thông báo thời gian tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập Văn phòng Thừa phát lại.

2. Trong quá trình thực hiện, Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên theo dõi, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Tiêu chí này cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương./.

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
05/06/2018
05/06/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
1405/QĐ-UBND
1405/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 09/11/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 3481/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Ban hành: 20/08/2018 Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 2128/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại

Ban hành: 17/08/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký