Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Tóm lược

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ngày ban hành 19/03/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND TP Đà Nẵng / Chủ tịch - Huỳnh Đức Thơ
Số hiệu: 13/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 19/03/2018
Ngày hiệu lực: 09/04/2018
Địa phương ban hành: Đà Nẵng
Lĩnh vực: Quản lý thuế, phí và lệ phí,
Tài nguyên - Môi trường,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2018/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 19 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM SANG SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 150/TTr-STNMT ngày 07 tháng 3 năm 2018 và trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các y viên UBND thành phố.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với các loại khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nng, cụ thể như sau:

TT

Khoáng sản nguyên khai

Khoáng sản thành phẩm

Tỷ lệ quy đổi (lần)

 

Tên khoáng sản

Đơn vị tính

Tên khoáng sản

Đơn vị tính

I

Khoáng sản kim loi

1

Quặng vàng

Tấn

Tinh quặng vàng (để có 1kg vàng tinh phải đưa 115 tấn quặng với hàm lượng 8,74g Au/tấn vào chế biến)

Kg

115

II

Khoáng sản phi kim loại

1

Talc

Tấn

Quặng tinh Talc (độ thu hồi qua rây 0,2mm ≥ 40%)

Tấn

2,5

2

Kaolin

Tấn

Quặng tinh kaolin (độ thu hồi qua rây 0,2mm ≥ 50%)

Tấn

2,0

III

Nhóm vật liệu xây dựng thông thường

1

Đá

m3

Đá hộc các loại m3

m3

1,0

Đá 0,5 x 1 cm

m3

1,2

Đá 1 x 2 cm

m3

1,18

Đá 2 x 4 cm

m3

1,15

Đá 4 x 6 cm

m3

1,1

Bột đá

m3

1,2

Đá cấp phối

m3

1,0

Đá chẻ các loại

m3

0,8

2

Đất sét

m3

Gạch đặc thẻ (175x80x50)mm

1000 viên

1,25

Gạch 6 lỗ (175x95x70)mm

1000n viên

1,7

IV

Nhóm nước khoáng

1

Nước khoáng nóng

m3

Nước đóng chai

lít

1000

Phương pháp tính: Số lượng khoáng sản nguyên khai = Số lượng khoáng sản thành phẩm nhân với tỷ lệ quy đổi (trừ quặng vàng, đất sét).

Trong đó:

- Khoáng sản nguyên khai: là sản phẩm tài nguyên của khoáng sn, đã khai thác, không còn ở trạng thái tự nhiên nhưng chưa qua đập, nghiền, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác.

- Khoáng sản thành phẩm: là khoáng sản sau khi khai thác được đập, nghin, sàng, phân loại hoặc các hoạt động khác để nâng cao giá trị khoáng sản sau khai thác, được đưa vào tiêu thụ, sử dụng

Điều 2. Giao Cục Thuế thành phthông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố thực hiện việc tính, kê khai, nộp các nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động khoáng sản theo quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.

Trường hợp có sự thay đổi liên quan đến các hệ số nêu trên, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quyết định này đảm bảo phù hợp và theo đúng quy định pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 4 năm 2018.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- C
ác Bộ: TN&MT, Tài Chính;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy, HĐND thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Chủ tịch và các Phó CT UBNDTP;
- UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- Chánh VP, các PCVP UBND thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- UBND các phường, xã;
- Báo Đà N
ng, Đài PTTH Đà Nng;
- Cổng th
ông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, STNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
19/03/2018
09/04/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
13/2018/QĐ-UBND
13/2018/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Văn bản liên quan theo người ký