BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1156/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và các Nghị định của Chính phủ số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản và Chánh Văn phòng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 nội dung thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2018 và bãi bỏ nội dung về: “Trường hợp sau khi được Bộ Xây dựng công nhận mà cơ sở đào tạo có đề xuất thay đổi bổ sung địa điểm hoặc thay đổi, bổ sung giảng viên tham gia đào tạo” tại Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản; Vụ trưởng Vụ Pháp chế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-BXD ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
||||
1 |
BXD-263373 |
Thủ tục công nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư. |
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà chung cư, kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản. |
Nhà ở |
Bộ Xây dựng |
2. Nội dung thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Nội dung thủ tục hành chính bị bãi bỏ |
Tên VB QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
||||
1 |
BXD-263373 |
Công nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư (Bỏ trường hợp sau khi được Bộ Xây dựng công nhận mà cơ sở đào tạo có đề xuất thay đổi bổ sung địa điểm hoặc thay đổi, bổ sung giảng viên tham gia đào tạo) |
Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
Nhà ở |
Bộ Xây dựng |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục công nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào tạo gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Xây dựng;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành Quyết định công nhận cơ sở đào tạo đủ kiều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư. Quyết định công nhận được gửi cho cơ sở đào tạo và đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Xây dựng.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo mẫu quy định tại phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ;
- Bộ giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung đào tạo bồi dưỡng do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo tối thiểu 03 bộ đề kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức đào tạo.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo mẫu quy định tại phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung đào tạo bồi dưỡng do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo tối thiểu 03 bộ đề kiểm tra.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản.
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC X
Bổ sung vào Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
(Mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
Cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
Kính gửi: Bộ Xây dựng
Tên cơ sở đào tạo: ............................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại ...................................... Số Fax ............................. E-mail .........................
Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh số ………………………………ngày ………..tháng ……….năm ………..Cơ quan cấp: ………………………………..(nếu có)
Người đại diện cơ sở đào tạo (ghi rõ họ tên): ....................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Số điện thoại ............................................ E-mail ...............................................................
Đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, công nhận ………………………..(ghi tên cơ sở đào tạo) đủ điều kiện được tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo khung giáo trình quy định.
Cơ sở …………………..(ghi tên cơ sở đề nghị) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư sau khi được Bộ Xây dựng công nhận./.
|
………., ngày……..tháng…....năm….. |