Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 103/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Tóm lược

Quyết định 103/QĐ-UBND về phân loại và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020 ban hành ngày 05/02/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Điện Biên / Phó Chủ tịch - Lê Thành Đô
Số hiệu: 103/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/02/2018
Ngày hiệu lực: 01/01/2018
Địa phương ban hành: Điện Biên
Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Bộ máy hành chính,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 05 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN LOẠI VÀ GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIÊP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH ĐIÊN BIÊN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác;

Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2066/TTr-STC ngày 30/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau:

1. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị bằng hoặc lớn hơn 100% số chi hoạt động thường xuyên và chi đầu tư.

2. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên:

- Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị bằng hoặc lớn hơn 100% số chi hoạt động thường xuyên.

- Đơn vị sự nghiệp đã tự đảm bảo chi phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp, từ nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước đặt hàng.

3. Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Là đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị bảo đảm cho chi phí hoạt động thường xuyên từ trên 10% đến dưới 100%, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp.

4. Đơn vị sự nghiệp do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:

- Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị bảo đảm cho chi phí thường xuyên từ 10% trở xuống, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp.

- Đơn vị không có nguồn thu.

5. Việc phân loại đơn vị sự nghiệp ổn định trong thời gian 3 năm (trừ trường hợp có thay đổi về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền).

Điều 2. Phân loại và giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh giai đoạn 2018-2020, gồm:

1. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên:

- Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông tỉnh Điện Biên;

- Ban Quản lý dự án các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Điện

Biên;

- Ban Quản lý các công trình Nông nghiệp và Phát triến nông thôn tỉnh Điện Biên.

2. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:

a) Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề:

- Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật;

- Trường Cao đẳng Nghề;

b) Lĩnh vực Phát thanh - Truyền hình:

- Đài Phát thanh, truyền hình tỉnh.

3. Thực hiện tự chủ về tài chính:

3.1. Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên: Lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

3.2. Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:

a) Về thu, chi phát sinh tại đơn vị từ các nguồn thu:

- Phí và lệ phí: Thu, chi theo quy định của cấp có thẩm quyền.

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cơ quan nhà nước đặt hàng: Mức thu theo đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có quy định giá thì mức thu xác định trên cơ sở dự toán chi phí được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định.

- Đối với hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy.

- Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

b) Sở Tài chính thẩm định dự toán thu, chi tài chính theo quy định hiện hành và xác định phần ngân sách nhà nước phải cấp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định cùng với giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.

Điều 3. Giao các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015,

Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ, tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp tại Điều 1 Quyết định này thực hiện phân loại và giao quyền tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị, cấp mình quản lý.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định hiện hành.

2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong việc thực hiện tự chủ về nhiệm vụ; thẩm định phương án hoạt động của từng đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài chính trong thẩm định phương án giá cung câp dịch vụ.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ năm ngân sách 2018 và thay thế Quyết định số 1492/QĐ-UBND ngày 31/12/2006 của UBND tỉnh về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
05/02/2018
01/01/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
103/QĐ-UBND
103/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

Ban hành: 20/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 774/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giáo dục

Ban hành: 18/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2559/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 12/09/2018 Trạng thái: Chưa xác định
Q

Văn bản liên quan theo người ký