Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 04/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại

Tóm lược

Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành ngày 26/03/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Đồng Tháp / Phó Chủ tịch - Châu Hồng Phúc
Số hiệu: 04/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/03/2018
Ngày hiệu lực: 10/04/2018
Địa phương ban hành: Đồng Tháp
Lĩnh vực: Thương mại,
Bộ máy hành chính,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2018/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 26 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày 05/12/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi phân cấp

Phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong và các cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quản lý, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quản lý.

Các đối tượng, nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; sản phẩm chế biến bột, tinh bột; bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên; cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.

b) Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ bao gồm cả các cơ sở kinh doanh thực phẩm trong các chợ (trừ chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản) được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.

c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định.

d) Buôn bán hàng rong (là đối tượng kinh doanh thực phẩm không có địa điểm kinh doanh cố định).

đ) Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định (là các hộ kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu việc sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ để duy trì các yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố bảo quản khác theo yêu cầu của nhà sản xuất nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm).

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

1. Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn đối với các đối tượng được phân cấp quản lý theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.

2. Tổ chức cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở quy định tại mục a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn các đối tượng quy định tại mục b, c, d, đ Khoản 2 Điều 1 Quyết định này thực hiện ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo đảm an toàn theo quy định.

4. Tổ chức cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này.

5. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý tại Quyết định này.

6. Giao Phòng Kinh tế (Phòng Kinh tế và hạ tầng) làm đầu mối để tham mưu triển khai thực hiện Quyết định này theo thẩm quyền; gửi báo cáo về Sở Công Thương; đồng thời theo dõi, tổng hợp và thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định.

7. Lập dự toán kinh phí thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm ngành Công Thương theo phân cấp cùng với dự toán ngân sách hàng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

8. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 25 tháng 5), hàng năm (trước ngày 25 tháng 12) và đột xuất theo yêu cầu của Sở Công Thương về tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý tại Quyết định này về Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp; báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2018 và thay thế Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về phân công, phân cấp quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

Đối với những Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm đã được Sở Công Thương cấp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đây đang còn hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận, giấy xác nhận.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, tuyên truyền, phổ biến Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo bằng văn bản về Sở Công Thương để được hướng dẫn và giải quyết theo quy định.

2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, triển khai, đôn đốc và giám sát tình hình thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở Công Thương;
- Sở Y Tế; Sở NN&PTNT;
- Báo Đồng Tháp, Đài PTTH Tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, website tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-HSĩ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Châu Hồng Phúc

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
26/03/2018
10/04/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
04/2018/QĐ-UBND
04/2018/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

K

Kế hoạch 240/KH-UBND lĩnh vực Y tế - sức khỏe

Ban hành: 07/11/2018 Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 07/11/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Ban hành: 20/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Ban hành: 07/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký