Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 03/2018/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Giáo dục

Tóm lược

Quyết định 03/2018/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Giáo dục về quy định thực hiện Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND ban hành ngày 08/02/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Thanh Hóa / Chủ tịch - Nguyễn Đình Xứng
Số hiệu: 03/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/02/2018
Ngày hiệu lực: 15/02/2018
Địa phương ban hành: Thanh Hóa
Lĩnh vực: Giáo dục - Đào tạo,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2018/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 08 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 82/2017/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008;

Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 về việc ban hành chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 51/ SGDĐT- KHTC ngày 09 tháng 01 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thực hiện Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đình Xứng

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 82/2017/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /2018/QĐ-UBND ngày 08 /02 /2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phương thức thực hiện; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đối tượng đủ các điều kiện được thụ hưởng chính sách theo quy định tại Mục 2,3, Điều 1 trong Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND.

Chương 2

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Lập, thẩm định, phê duyệt danh sách đơn vị đủ điều kiện hỗ trợ

1. Trước ngày 30 tháng 4 hàng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với chủ đầu tư các trường mầm non ngoài công lập tổng hợp danh sách và lập hồ sơ các trường mầm non thuộc đối tượng hỗ trợ, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Hồ sơ hỗ trợ gồm:

- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng trường mầm non ngoài công lập của Chủ tịch UBND tỉnh;

- Quyết định cho phép thành lập trường mầm non ngoài công lập của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố;

- Quyết định cho phép trường mầm non ngoài công lập hoạt động của trưởng phòng giáo dục và đào tạo;

- Danh sách cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường đã ký hợp đồng lao động với chủ đầu tư. Trong danh sách cần thể hiện rõ chức danh nghề nghiệp, số người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo quy định (có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện đối với những người tham gia đóng bảo hiểm và xác nhận của cơ quan công đoàn đối với người đóng công đoàn phí);

- Danh sách các cháu nhà trẻ, mẫu giáo các lớp của nhà trường tại thời điểm kết thúc học kỳ I năm học;

- Báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học của nhà trường.

2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định điều kiện được hỗ trợ của các đơn vị thuộc đối tượng được hỗ trợ.

Căn cứ quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND cơ quan thẩm định có trách nhiệm kết luận trường mầm non đủ hoặc không đủ điều kiện được hỗ trợ; số lượng cán bộ quản lý, giáo viên đủ điều kiện được hỗ trợ của từng trường mầm non và lập danh sách các trường kèm theo danh sách cán bộ quản lý, giáo viên của từng trường đủ điều kiện được hỗ trợ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.Trường hợp trường mầm non hoặc cán bộ quản lý, giáo viên của trường mầm non không đủ điều kiện hỗ trợ, cơ quan thẩm định phải thông báo và nêu rõ lý do để UBND huyện, thị xã, thành phố thông báo cho các nhà trường.

Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt gồm:

- Tờ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc đề nghị phê duyệt danh sách trường mầm non và cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ.

- Danh sách trường mầm non và cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ.

3. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách trường mầm non và cán bộ quản lý, giáo viên trường màm non đủ điều kiện được hưởng hỗ trợ làm cơ sở cho UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ.

Điều 4. Lập, thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ

1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phê duyệt danh sách trường mầm non và cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình dự toán kinh phí hỗ trợ của các huyện, thị xã, thành phố, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Nội dung, trình tự, thủ tục thẩm định thực hiện theo quy định của Pháp luật hiện hành.

3. Trước ngày 30 tháng 7 hàng năm, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và phân bổ kinh phí hỗ trợ cho UBND các huyện, thị xã, thành phố để chi trả cho chủ đầu tư các trường mầm non ngoài công lập đủ điều kiện được hỗ trợ theo quy định.

Căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về phân bổ kinh phí hỗ trợ hàng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chi trả trực tiếp cho chủ đầu tư các trường mầm non ngoài công lập đủ điều kiện được hỗ trợ thuộc địa bàn quản lý và thanh quyết toán theo quy định.

Chương 3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện chính sách theo Quy định này và Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND; xử lý những vướng mắc, phát sinh; đề xuất, báo cáo UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với chủ đầu tư các trường mầm non ngoài công lập tổng hợp danh sách và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ;

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định danh sách trường mầm non, cán bộ quản lý, giáo viên các trường mầm non ngoài công lập thuộc các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo đủ tiêu chuẩn và các điều kiện được hỗ trợ theo quy định.

4. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

1. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định danh sách cán bộ, giáo viên các trường mầm non ngoài công lập thuộc các huyện, thị xã, thành phố có đủ tiêu chuẩn và các điều kiện được hỗ trợ, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật.

2. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác phối hợp với chủ đầu tư các trường mầm non ngoài thực hiện chính sách, đảm bảo đúng đối tượng, trình tự, thủ tục theo quy định.

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách; xử lý những vướng mắc, phát sinh; đề xuất, báo cáo UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền liên quan đến kinh phí thực hiện chính sách.

2. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho các trường mầm non ngoài công lập thuộc địa bàn quản lý theo quy định.

3. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, phân bổ kinh phí hỗ trợ; kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ của UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan

Các sở, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động giải quyết công việc liên quan đến ngành, đơn vị nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư thực hiện việc đầu tư xây dựng các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho các chủ đầu tư của các trường mầm non ngoài công lập, đảm bảo việc thực hiện chính sách hiệu quả và đúng quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 9. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố

1. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các phòng chuyên môn hàng năm tổng hợp danh sách các trường mầm non, cán bộ quản lý, giáo viên của các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn thuộc đối tượng được hỗ trợ, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;

2. Lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho các trường mầm non ngoài công lập, báo cáo Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; trên cơ sở dự toán được duyệt, thực hiện việc cấp kinh phí cho các trường mầm non ngoài công lập thuộc địa bàn quản lý và thanh quyết toán theo quy định.

3. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đối với các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn quản lý, báo cáo Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

4. Quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách hàng năm.

Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ

1. Phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp danh sách cán bộ quản lý, giáo viên của trường mầm non ngoài công lập thuộc đối tượng được hỗ trợ

2. Cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến các điều kiện hỗ trợ theo Quy định này và Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND; chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác của hồ sơ, tài liệu do mình cung cấp./.

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
08/02/2018
15/02/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
03/2018/QĐ-UBND
03/2018/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Chỉ thị 18/CT-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 26/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3599/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Đầu tư

Ban hành: 24/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3587/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 21/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 3586/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 21/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký