ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2014/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN PHÊ DUYỆT BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN NĂM 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 28/HĐND-VP ngày 31 tháng 01 năm 2018 về chủ trương điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 50/TTr-STNMT ngày 05 tháng 02 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung sửa đổi, bổ sung
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 của Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Mục A của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên như sau:
“A. BẢNG GIÁ ĐẤT
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ THỜI HẠN SỬ DỤNG 70 NĂM
1. Bảng giá đất trồng lúa:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính |
Mức giá |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang |
100 |
97 |
94 |
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm |
80 |
77 |
74 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên |
65 |
62 |
59 |
2. Thành phố Sông Công |
|
|
|
Phường Lương Sơn |
80 |
77 |
74 |
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò |
74 |
71 |
68 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn |
67 |
64 |
61 |
Xã: Bình Sơn |
62 |
59 |
56 |
3. Thị xã Phổ Yên |
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến |
67 |
64 |
61 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành |
67 |
64 |
61 |
Phường Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận |
62 |
59 |
56 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân |
61 |
58 |
55 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn |
67 |
64 |
61 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn |
67 |
64 |
61 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá |
66 |
63 |
60 |
Xã: Tân Đức |
62 |
59 |
56 |
Xã: Tân Khánh |
61 |
58 |
55 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành |
58 |
55 |
52 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Các thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng |
62 |
59 |
56 |
Các xã: Quang Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung |
58 |
55 |
52 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long |
54 |
51 |
48 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Các thị trấn: Hùng Sơn, Quân Chu |
65 |
62 |
59 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội |
62 |
59 |
56 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng |
58 |
55 |
52 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu |
54 |
51 |
48 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Các thị trấn: Đu, Giang Tiên |
65 |
62 |
59 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ |
62 |
59 |
56 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ |
58 |
55 |
52 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc |
54 |
51 |
48 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả |
56 |
53 |
50 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến |
52 |
49 |
46 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn |
46 |
43 |
40 |
9. Huyện Định hóa |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu |
56 |
53 |
50 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội |
52 |
49 |
46 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mặc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến |
46 |
43 |
40 |
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính |
Mức giá |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang |
100 |
97 |
94 |
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm |
80 |
77 |
74 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên |
65 |
62 |
59 |
2. Thành phố Sông Công |
|
|
|
Phường Lương Sơn |
80 |
77 |
74 |
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò |
68 |
65 |
62 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn |
61 |
58 |
55 |
Xã: Bình Sơn |
56 |
53 |
50 |
3. Thị xã Phổ Yên |
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến |
61 |
58 |
55 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành |
61 |
58 |
55 |
Phường Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận |
56 |
53 |
50 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân |
54 |
51 |
48 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn |
61 |
58 |
55 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn |
61 |
58 |
55 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá |
60 |
57 |
54 |
Xã: Tân Đức |
56 |
53 |
50 |
Xã: Tân Khánh |
54 |
51 |
48 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành |
52 |
49 |
46 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Các thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Quang Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long |
44 |
41 |
38 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Các thị trấn: Hùng Sơn, Quân Chu |
56 |
53 |
50 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu |
44 |
41 |
38 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Các thị trấn: Đu, Giang Tiên |
56 |
53 |
50 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc |
44 |
41 |
38 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn |
44 |
41 |
38 |
9. Huyện Định hóa |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mặc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến |
44 |
41 |
38 |
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính |
Mức giá |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang |
90 |
87 |
84 |
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm |
70 |
67 |
64 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên |
65 |
62 |
59 |
2. Thành phố Sông Công |
|
|
|
Phường Lương Sơn |
70 |
67 |
64 |
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò |
64 |
61 |
58 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn |
58 |
55 |
52 |
Xã: Bình Sơn |
53 |
50 |
47 |
3. Thị xã Phổ Yên |
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến |
58 |
55 |
52 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành |
58 |
55 |
52 |
Phường Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân |
52 |
49 |
46 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn |
58 |
55 |
52 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn |
58 |
55 |
52 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá |
57 |
54 |
51 |
Xã: Tân Đức |
53 |
50 |
47 |
Xã: Tân Khánh |
51 |
48 |
45 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành |
49 |
46 |
43 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Các thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng |
50 |
47 |
44 |
Các xã: Quang Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung |
46 |
43 |
40 |
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long |
41 |
38 |
35 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Các thị trấn: Hùng Sơn, Quân Chu |
53 |
50 |
47 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội |
50 |
47 |
44 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng |
46 |
43 |
40 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu |
41 |
38 |
35 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Các thị trấn: Đu, Giang Tiên |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ |
50 |
47 |
44 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ |
46 |
43 |
40 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc |
41 |
38 |
35 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả |
50 |
47 |
44 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến |
46 |
43 |
40 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn |
41 |
38 |
35 |
9. Huyện Định hóa |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu |
50 |
47 |
44 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội |
46 |
43 |
40 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mặc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến |
41 |
38 |
35 |
4. Bảng giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính |
Mức giá |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang |
33 |
30 |
27 |
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm |
27 |
24 |
21 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên |
23 |
20 |
17 |
2. Thành phố Sông Công |
|
|
|
Phường Lương Sơn |
27 |
24 |
21 |
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò |
26 |
23 |
20 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn |
23 |
20 |
17 |
Xã: Bình Sơn |
21 |
18 |
15 |
3. Thị xã Phổ Yên |
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến |
26 |
23 |
20 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành |
26 |
23 |
20 |
Phường Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận |
21 |
18 |
15 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân |
18 |
15 |
12 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn |
26 |
23 |
20 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn |
26 |
23 |
20 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá |
25 |
22 |
19 |
Xã: Tân Đức |
22 |
19 |
16 |
Xã: Tân Khánh |
20 |
17 |
14 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành |
17 |
14 |
11 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Các thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng |
16 |
13 |
10 |
Các xã: Quang Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung |
13 |
11 |
9 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long |
11 |
9 |
8 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Các thị trấn: Hùng Sơn, Quân Chu |
26 |
23 |
20 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội |
22 |
19 |
16 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng |
18 |
16 |
13 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu |
14 |
12 |
10 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Các thị trấn: Đu, Giang Tiên |
22 |
19 |
16 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ |
16 |
13 |
10 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ |
13 |
11 |
9 |
Các xã: Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý |
11 |
9 |
8 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Lạc |
11 |
9 |
6,5 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả |
20 |
17 |
14 |
Các xã: Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến |
13 |
11 |
9 |
Các xã: Liên Minh, Cúc Đường, Thượng Nung, Vũ Chấn |
11 |
9 |
8 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Phú Thượng |
11 |
9 |
7 |
Các xã: Thần Sa, Sảng Mộc, Nghinh Tường |
11 |
9 |
6,5 |
9. Huyện Định hóa |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu |
20 |
17 |
14 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội |
13 |
11 |
9 |
Các xã: Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mặc, Phú Đình, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Kim Sơn, Phượng Tiến |
11 |
9 |
8 |
Các xã: Linh Thông, Tân Thịnh, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ |
11 |
9 |
6,5 |
5. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính |
Mức giá |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang |
70 |
67 |
64 |
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm |
58 |
55 |
52 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên |
52 |
49 |
46 |
2. Thành phố Sông Công |
|
|
|
Phường Lương Sơn |
58 |
55 |
52 |
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò |
54 |
51 |
48 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn |
49 |
46 |
43 |
Xã: Bình Sơn |
45 |
42 |
39 |
3. Thị xã Phổ Yên |
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành |
49 |
46 |
43 |
Phường Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận |
46 |
43 |
40 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân |
45 |
42 |
39 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá |
46 |
43 |
40 |
Xã: Tân Đức |
45 |
42 |
39 |
Xã: Tân Khánh |
44 |
41 |
38 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành |
41 |
38 |
35 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Các thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng |
45 |
42 |
39 |
Các xã: Quang Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung |
41 |
38 |
35 |
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long |
37 |
34 |
31 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Các thị trấn: Hùng Sơn, Quân Chu |
46 |
43 |
40 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội |
45 |
42 |
39 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng |
41 |
38 |
35 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu |
37 |
34 |
31 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Các thị trấn: Đu, Giang Tiên |
46 |
43 |
40 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ |
45 |
42 |
39 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ |
41 |
38 |
35 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc |
37 |
34 |
31 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả |
45 |
42 |
39 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến |
41 |
38 |
35 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn |
37 |
34 |
31 |
9. Huyện Định hóa |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu |
45 |
42 |
39 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội |
41 |
38 |
35 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mặc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến |
37 |
34 |
31 |
6. Bảng giá đất nông nghiệp khác (Bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính |
Mức giá |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
1. Thành phố Thái Nguyên |
|
|
|
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang |
100 |
97 |
94 |
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm |
80 |
77 |
74 |
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên |
65 |
62 |
59 |
2. Thành phố Sông Công |
|
|
|
Phường Lương Sơn |
80 |
77 |
74 |
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò |
68 |
65 |
62 |
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn |
61 |
58 |
55 |
Xã: Bình Sơn |
56 |
53 |
50 |
3. Thị xã Phổ Yên |
|
|
|
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến |
61 |
58 |
55 |
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành |
61 |
58 |
55 |
Phường Bắc Sơn Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận |
56 |
53 |
50 |
Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân |
54 |
51 |
48 |
4. Huyện Phú Bình |
|
|
|
Thị trấn: Hương Sơn |
61 |
58 |
55 |
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn |
61 |
58 |
55 |
Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá |
60 |
57 |
54 |
Xã: Tân Đức |
56 |
53 |
50 |
Xã: Tân Khánh |
54 |
51 |
48 |
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành |
52 |
49 |
46 |
5. Huyện Đồng Hỷ |
|
|
|
Các thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau Xã: Hóa Thượng |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Quang Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long |
44 |
41 |
38 |
6. Huyện Đại Từ |
|
|
|
Các thị trấn: Hùng Sơn, Quân Chu |
56 |
53 |
50 |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu |
44 |
41 |
38 |
7. Huyện Phú Lương |
|
|
|
Các thị trấn: Đu, Giang Tiên |
56 |
53 |
50 |
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc |
44 |
41 |
38 |
8. Huyện Võ Nhai |
|
|
|
Thị trấn: Đình Cả |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn |
44 |
41 |
38 |
9. Huyện Định hóa |
|
|
|
Thị trấn: Chợ Chu |
53 |
50 |
47 |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội |
49 |
46 |
43 |
Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mặc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến |
44 |
41 |
38 |
Ghi chú:
- Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn: Giá đất nông nghiệp được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất trên.
- Khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn: Là khu vực đất có nhiều hộ dân cư sinh sống đã hình thành theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc lịch sử thừa nhận. Khu dân cư hình thành được lịch sử thừa nhận thì xác định theo ranh giới của thửa đất ở ngoài cùng của làng, bản, thôn, xóm... với điều kiện khu vực vùng cao phải có từ 05 hộ trở lên, khu vực miền núi phải có từ 10 hộ trở lên, khu vực trung du phải có từ 15 hộ trở lên, các thửa đất ở thuộc khu dân cư này liền kề nhau hoặc cách nhau bởi các thửa đất khác nhưng không quá 50m.
II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở thời hạn sử dụng lâu dài
a) Giá đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Vùng |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1 |
Trung du |
260 |
7.000 |
2 |
Miền núi |
70 |
6.000 |
Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công và thị xã Phổ Yên được quy định cụ thể tại các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo.
b) Giá đất ở tại đô thị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
1 |
Các phường thuộc thành phố Thái Nguyên |
500 |
30.000 |
2 |
Các phường thuộc thành phố Sông Công |
400 |
18.000 |
3 |
Các phường thuộc thị xã Phổ Yên |
400 |
15.000 |
4 |
Thị trấn trung tâm các huyện |
200 |
12.000 |
5 |
Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện |
150 |
5.000 |
Ghi chú: Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: Thị trấn Quân Chu, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên.
Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công và thị xã Phổ Yên được quy định cụ thể tại các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo.
2. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
a) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
d) Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
đ) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
e) Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất”.
2. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 ban hành kèm theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 01 - Bảng giá đất ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn năm 2015 - 2019 (có Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này).
b) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 02 - Bảng giá đất ở thành phố Sông Công giai đoạn năm 2015 - 2019 (có Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này).
c) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 03 - Bảng giá đất ở thị xã Phổ Yên giai đoạn năm 2015 - 2019 (có Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này).
d) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 04 - Bảng giá đất ở huyện Phú Bình giai đoạn năm 2015 - 2019 (có Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định này).
đ) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 05 - Bảng giá đất ở huyện Đồng Hỷ giai đoạn năm 2015 - 2019 (có Phụ lục số 05 kèm theo Quyết định này).
e) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 06 - Bảng giá đất ở huyện Đại Từ giai đoạn năm 2015 - 2019 (có Phụ lục số 06 kèm theo Quyết định này).
g) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 07 - Bảng giá đất ở huyện Phú Lương giai đoạn năm 2015 - 2019 (có Phụ lục số 07 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
2. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tiếp tục được thực hiện theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |