Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Nghị quyết 58/NQ-CP lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản

Tóm lược

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh An Giang do Chính phủ ban hành
Cơ quan ban hành/ người ký: Chính phủ / Thủ tướng - Nguyễn Xuân Phúc
Số hiệu: 58/NQ-CP
Loại văn bản: Nghị quyết
Ngày ban hành: 17/05/2018
Ngày hiệu lực: 17/05/2018
Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường,
Bất động sản,

Nội dung văn bản

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/NQ-CP

Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH AN GIANG

----------------

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (Tờ trình số 517/TTr-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (T trình s 87/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017 và Công văn s 1393/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 23 tháng 3 năm 2018),

 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh An Giang với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân b (ha)

Tỉnh xác định, b sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=
(5)+(6)

(8)

I

Loại đất

353.668

100

 

 

353.668

100

1

Đất nông nghiệp

297.433

84,10

290.035

 

290.035

82,01

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

257.653

72,85

249.106

 

249.106

70,43

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

248.799

70,35

243.810

 

243.810

68,94

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

9.429

2,67

 

8.232

8.232

2,33

1.3

Đất trồng cây lâu năm

12.183

3,44

 

15.136

15.136

4,28

1.4

Đất rừng phòng hộ

8.725

2,47

121

 

121

2,47

1.5

Đất rừng đặc dụng

1.075

0,30

9.765

 

9.765

0,62

1.6

Đất rừng sản xuất

4.112

1,16

1.527

 

1.527

0,43

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.048

1,14

4.917

 

4.917

1,39

2

Đất phi nông nghiệp

54.469

15,40

62.691

 

62.691

17,73

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.767

0,78

3.554

 

3.554

1,00

2.2

Đất an ninh

185

0,05

99

 

99

0,03

2.3

Đất khu công nghiệp

256

0,07

646

 

646

0,23

2.4

Đất cụm công nghiệp

85

0,02

 

866

866

0,24

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

203

0,06

 

756

756

0,21

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

388

0,11

 

1.082

1.082

0,31

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

 

 

 

43

43

 

2.8

Đất phát triển hạ tầng

24.166

6,83

25.184

 

25.184

7,12

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+

Đất cơ sở văn hóa

77

0,02

495

 

495

0,14

+

Đất cơ sở y tế

79

0,02

115

 

115

0,03

+

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

584

0,17

755

 

755

0,21

+

Đất cơ sở thể dục - thể thao

128

0,04

450

 

450

0,13

2.8

Đất có di tích, danh thắng

57

0,02

413

 

413

0,50

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

55

0,02

176

 

176

0,05

2.10

Đất ở tại nông thôn

11.748

3,32

 

11.619

11.619

3,29

2.11

Đất ở tại đô thị

3.465

0,98

3.733

 

3.733

1,06

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

241

0,07

 

354

354

0,10

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

6

0,00

 

7

7

0,00

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

318

0,09

 

366

366

0,10

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

250

0,07

 

411

411

0,12

3

Đất chưa sử dụng

1.766

0,50

941

 

941

0,27

4

Đất khu kinh tế*

26.583

7,52

26.583

4.146

30.729

8,69

5

Đất đô thị*

32.856

9,29

54.641

 

54.641

15,45

II

Các khu chức năng

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

208.664

208.664

59,00

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

12.957

12.957

3,66

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

2.279

2.279

0,64

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

2.405

2.405

0,68

5

Khu đô thị

 

 

 

39.793

39.793

11,25

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

11.962

11.962

3,38

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

43.709

43.709

12,36

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015(*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

13.065

4.335

8.730

56

1.319

2.112

1.849

3.394

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

6.301

2.225

4.076

17

543

950

901

1.665

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

5.729

2.134

3.595

17

532

920

778

1.348

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.904

505

2.399

9

463

512

546

869

1.3

Đất trồng cây lâu năm

2.987

910

2.077

30

308

595

393

751

1.4

Đất rừng phòng hộ

139

76

63

 

 

38

 

25

1.5

Đất rừng sản xuất

7

7

0

 

 

 

 

 

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

625

595

30

 

3

7

10

10

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

18.268

14.180

4.088

588

757

701

679

1.363

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

2.053

1.624

429

20

28

133

124

124

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

555

65

490

 

 

 

 

490

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

506

222

284

 

45

39

138

62

2.4

Đất trng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

593

183

410

45

73

132

57

103

2.6

Đất rừng phòng hộ chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rừng

897

884

13

13

 

 

 

 

2.7

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

13

13

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất rừng sản xuất chuyn sang đất nông nghiệp không phải là rừng

1.958

1.958

0

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

223

213

10

 

1

6

3

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Giai đoạn 2011- 2015*

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

836

671

165

 

4

24

16

121

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

413

413

0

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

413

413

0

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

8

8

0

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

97

 

97

 

 

24

 

73

1.4

Đất rừng phòng hộ

241

241

0

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

68

 

68

 

4

 

16

48

1.6

Đất rừng sản xuất

10

10

0

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

64

24

40

 

40

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

38

 

38

 

38

 

 

 

2.2

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1

1

0

 

 

 

 

 

2.3

Đất phát triển hạ tầng

10

10

0

 

 

 

 

 

2.4

Đất ở tại nông thôn

6

6

0

 

 

 

 

 

2.5

Đất ở tại đô thị

2

 

2

 

2

 

 

 

2.6

Đất cơ sở tôn giáo

1

1

0

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xác lập ngày 12 tháng 9 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Năm hiện trạng

Các năm kế hoạch

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp

298.516

298.546

297.231

295.142

293.308

290.035

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

254.432

254.399

253.777

252.654

251.491

249.106

 

Trong đó: Đất chuyên trồng a nước

248.485

248.562

247.957

246.864

245.843

243.810

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

11.691

11.717

11.076

10.298

9.480

8.231

1.3

Đất trồng cây lâu năm

16.590

16.600

16.255

15.782

15.678

15.136

1.4

Đất rừng phòng hộ

8.750

8.529

8.740

8.702

8.692

121

1.5

Đất rừng đặc dụng

884

884

1.071

1.254

1.445

9.765

1.6

Đất rừng sản xuất

2.002

2.210

1.877

1.752

1.627

1.527

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.005

4.009

4.231

4.485

4.680

4.917

2

Đất phi nông nghiệp

54.006

53.977

55.336

57.449

59.298

62.691

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.702

3.258

3.298

3.372

3.487

3.554

2.2

Đất an ninh

42

44

60

61

78

99

2.3

Đất khu công nghiệp

230

229

279

424

569

646

2.4

Đất khu chế xuất

-

-

-

-

-

-

2.5

Đất cụm công nghiệp

130

96

243

490

577

866

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

312

303

432

565

614

756

2.7

Đất cơ sở SX phi nông nghiệp

595

601

694

782

884

1.082

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

3

3

3

3

3

43

2.9

Đất phát triển hạ tầng

21.203

20.018

20.927

22.168

23.504

25.184

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+

Đất cơ sở văn hóa

80

77

154

239

321

495

+

Đất cơ sở y tế

79

80

83

98

105

115

+

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

638

638

653

685

715

755

+

Đất cơ sở thể dục - thể thao

130

130

179

251

325

450

2.10

Đất di tích, danh thắng

425

1.614

1.620

1.635

1.656

413

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

53

48

73

97

116

176

2.12

Đất ở tại nông thôn

10.410

10.404

10.624

10.890

11.201

11.619

2.13

Đất ở tại đô thị

3.089

3.088

3.184

3.370

3.555

3.733

2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

212

213

225

237

270

354

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

5

6

6

7

7

7

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

343

347

349

349

350

366

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

311

309

334

356

382

411

3

Đất chưa sử dụng

1.146

1.146

1.101

1.078

1.062

941

4

Đất khu kinh tế

26.583

26.583

26.583

26.583

26.583

30.729

5

Đất đô thị

32.856

32.856

32.856

32.856

32.856

54.641

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, sliệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thng nht chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, đngười trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyn mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bn vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nht là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 *Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới. 

 

 

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
17/05/2018
17/05/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
58/NQ-CP
58/NQ-CP

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Văn bản liên quan theo người ký