Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 2326/QĐ-BTNMT lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 2326/QĐ-BTNMT về phê duyệt điều chỉnh Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 24/07/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: Bộ Tài nguyên và Môi trường / Bộ trưởng - Trần Hồng Hà
Số hiệu: 2326/QĐ-BTNMT
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/07/2018
Ngày hiệu lực: 24/07/2018
Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Tài nguyên - Môi trường,

Nội dung văn bản

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2326/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2018 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định số 39/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:

1. Bổ sung 07 văn bản vào Chương trình; chi tiết tại số thứ tự 7, 9, 10, 28, 29, 30 và 31 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Rút 06 văn bản ra khỏi Chương trình; chi tiết tại số thứ tự 1, 4 thuộc Danh mục số 1 và số thứ tự 1, 2, 23, 28 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Điều chỉnh tên, tiến độ của 08 văn bản trong Chương trình, bao gồm:

a) Điều chỉnh tên của 04 văn bản; chi tiết tại số thứ tự 6, 8, 22 và 23 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Điều chỉnh tiến độ của 04 văn bản; chi tiết tại số thứ tự 7 thuộc Danh mục số 1 và số thứ tự 11, 12 và 13 thuộc Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

Danh mục chi tiết các văn bản sau khi được điều chỉnh tại Danh mục số 1 và Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị trong việc thực hiện Chương trình

1. Thủ trưởng đơn vị được Bộ trưởng giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm:

a) Tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định pháp luật; thực hiện đúng tiến độ xây dựng và trình ban hành, bảo đảm chất lượng văn bản được giao xây dựng;

b) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tiến độ, chất lượng của văn bản được giao xây dựng; trường hợp có vướng mắc, khó khăn trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải kịp thời báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách để xem xét, giải quyết để bảo đảm tiến độ, chất lượng theo quy định.

2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp Vụ trưởng Vụ Pháp chế bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện và hoàn thành Chương trình. Vụ trưởng Vụ Pháp chế đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Chương trình; trước ngày 20 hàng tháng báo cáo Bộ trưởng tiến độ thực hiện Chương trình.

3. Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Vụ Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cho ý kiến và thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 39/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

DANH MỤC SỐ 1

DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2326/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Tên văn bản

Đơn vị chịu trách nhiệm

Thời gian trình

Chủ trì soạn thảo

Cho ý kiến thẩm định

Trình Bộ trưởng

I

Lĩnh vực đất đai

 

 

 

 

1

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

Tổng cục Quản lý đất đai

Vụ Pháp chế

Tổng cục Quản lý đất đai

9/2018

2

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế thí điểm giao đất, cho thuê đất đối với các phần đất nhỏ hẹp cho các chủ sử dụng đất liền kề trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Tổng cục Quản lý đất đai

Vụ Pháp chế

Tổng cục Quản lý đất đai

7/2018

II

Lĩnh vực môi trường

 

 

 

 

3

Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

Tổng cục Môi trường

Vụ Pháp chế

Tổng cục Môi trường

3/2018

4

Nghị định về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước

Tổng cục Môi trường

Vụ Pháp chế

Tổng cục Môi trường

11/2018

5

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi và bổ sung Danh mục các loài nguy cấp, quý hiếm ưu tiên bảo vệ

Tổng cục Môi trường

Vụ Pháp chế

Tổng cục Môi trường

3/2018

III

Lĩnh vực tài nguyên nước

 

 

 

 

6

Nghị định quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất

Cục Quản lý tài nguyên nước

Vụ Pháp chế

Cục Quản lý tài nguyên nước

7/2018

IV

Lĩnh vực địa chất và khoáng sản

 

 

 

 

7

Nghị định quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông[1]

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Vụ Pháp chế

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

7/2018

8

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Vụ Pháp chế

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

9/2018

V

Lĩnh vực biến đổi khí hậu

 

 

 

 

9

Nghị định quy định lộ trình và phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

Cục Biến đổi khí hậu

Vụ Pháp chế

Cục Biến đổi khí hậu

6/2018

VI

Lĩnh vực biển và hải đảo

 

 

 

 

10

Nghị định thay thế Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

Vụ Pháp chế

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

10/2018

VII

Lĩnh vực đo đạc và bản đồ

 

 

 

 

11

Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật đo đạc và bản đồ

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Vụ Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý

9/2018

VIII

Lĩnh vực viễn thám

 

 

 

 

12

Nghị định về hoạt động viễn thám

Cục Viễn thám quốc gia

Vụ Pháp chế

Cục Viễn thám quốc gia

9/2018

IV

Lĩnh vực khác

 

 

 

 

13

Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường

Vụ Pháp chế

 

Vụ Pháp chế

6/2018

14

Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản, Luật tài nguyên nước, Luật khí tượng thủy văn, Luật đa dạng sinh học, Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo[2]

Vụ Pháp chế

 

Vụ Pháp chế

7/2018

 

DANH MỤC SỐ 2

DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2326/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Tên văn bản

Đơn vị chịu trách nhiệm

Thời gian ban hành

Chủ trì

Thẩm định

Trình văn bản

I

Lĩnh vực đất đai

 

 

 

 

1

Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Tổng cục Quản lý đất đai

Vụ Pháp chế

Tổng cục Quản lý đất đai

10/2018

II

Lĩnh vực môi trường

 

 

 

 

2

Thông tư quy định về tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục loài ngoại lai xâm hại

Tổng cục Môi trường

Vụ Pháp chế

Tổng cục Môi trường

10/2018

III

Lĩnh vực tài nguyên nước

 

 

 

 

3

Thông tư quy định nội dung, biểu mẫu, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước

Cục Quản lý tài nguyên nước

Vụ Pháp chế

Cục Quản lý tài nguyên nước

10/2018

4

Thông tư quy định về điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất

Cục Quản lý tài nguyên nước

Vụ Pháp chế

Cục Quản lý tài nguyên nước

10/2018

IV

Lĩnh vực địa chất, khoáng sản

 

 

 

 

5

Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác phân tích XRT bằng thiết bị cầm tay hoặc di động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Các Vụ: Kế hoạch-Tài chính, Pháp chế

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

9/2018

6

Thông tư quy định kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực[3]

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

10/2018

7

Thông tư quy định trình tự tổ chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư[4]

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Vụ Pháp chế

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

10/2018

V

Lĩnh vực khí tượng thủy văn

 

 

 

 

8

Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng[5]

Tổng cục Khí tượng thủy văn

Các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế

Tổng cục Khí tượng thủy văn

11/2018

9

Thông tư quy định kỹ thuật về quy trình công tác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn[6]

Tổng cục Khí tượng thủy văn

Các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế

Tổng cục Khí tượng thủy văn

10/2018

10

Thông tư ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật công tác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn[7]

Tổng cục Khí tượng thủy văn

Các Vụ: Kế hoạch-Tài chính, Pháp chế

Tổng cục Khí tượng thủy văn

11/2018

VI

Lĩnh vực đo đạc và bản đồ

 

 

 

 

11

Thông tư quy định kỹ thuật về xây dựng bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ trên các sản phẩm bản đồ[8]

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

10/2018

12

Thông tư quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ[9]

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Vụ Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

10/2018

13

Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm đo đạc và bản đồ[10]

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Các Vụ: Kế hoạch-Tài chính, Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

11/2018

14

Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Hà Nam

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Vụ Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

8/2018

15

Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Cần Thơ

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Vụ Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

8/2018

16

Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Hậu Giang

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Vụ Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

8/2018

17

Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Sóc Trăng

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Vụ Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

9/2018

18

Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Bạc Liêu

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Vụ Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

9/2018

19

Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Cà Mau

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Vụ Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

9/2018

20

Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bắc Ninh

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

Vụ Pháp chế

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

10/2018

VII

Lĩnh vực biển và hải đảo

 

 

 

 

21

Thông tư ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5.000

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

Các Vụ: Kế hoạch-Tài chính; Pháp chế

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

8/2018

22

Thông tư quy định quy trình khắc phục sự cố tràn dầu trên biển[11]

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

Các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

10/2018

VIII

Lĩnh vực viễn thám

 

 

 

 

23

Thông tư quy định kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1: 500.000 và nhỏ hơn bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp[12]

Cục Viễn thám quốc gia

Các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế

Cục Viễn thám quốc gia

8/2018

IX

Lĩnh vực khác

 

 

 

 

24

Thông tư ban hành chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường

Vụ Kế hoạch- Tài chính

Vụ Pháp chế

Vụ Kế hoạch- Tài chính

10/2018

25

Thông tư quy định về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường

Vụ Pháp chế

Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường

10/2018

26

Thông tư quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành tài nguyên và môi trường

Vụ Thi đua Khen thưởng và Tuyên truyền

Vụ Pháp chế

Vụ Thi đua Khen thưởng và Tuyên truyền

10/2018

27

Thông tư hướng dẫn về hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường

Vụ Tổ chức cán bộ

Vụ Pháp chế

Vụ Tổ chức cán bộ

9/2018

28

Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 66/2017/TT-BTNMT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường[13]

Vụ Khoa học và Công nghệ

Vụ Pháp chế

Vụ Khoa học và Công nghệ

10/2018

29

Thông tư ban hành quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường[14]

Vụ Khoa học và Công nghệ

Vụ Pháp chế

Vụ Khoa học và Công nghệ

10/2018

30

Thông tư ban hành quy định tiêu chí chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công lập quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông liên tỉnh[15]

Vụ Khoa học và Công nghệ

Vụ Pháp chế

Vụ Khoa học và Công nghệ

10/2018

31

Thông tư sửa đổi, bãi bỏ các quy định thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường[16]

Vụ Pháp chế

Hội đồng thẩm định

Vụ Pháp chế

8/2018

 



[1] Điều chỉnh thời gian trình Chính phủ, trên cơ sở Công văn số 5435/VPCP-NC ngày 07/6/2018 của Văn phòng Chính phủ.

[2] Dự án Luật được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp thành dự án Luật chung và trình Chính phủ, Quốc hội theo chỉ đạo của Chính phủ.

[3] Điều chỉnh tên văn bản để phù hợp phạm vi điều chỉnh và nội dung văn bản.

[4] Bổ sung vào Chương trình.

[5] Điều chỉnh tên văn bản để phù hợp phạm vi điều chỉnh và nội dung văn bản.

[6] Bổ sung vào Chương trình.

[7] Bổ sung vào Chương trình.

[8] Điều chỉnh thời gian trình để phù hợp với thời gian có hiệu lực của Luật Đo đạc và Bản đồ.

[9] Điều chỉnh thời gian trình để phù hợp với thời gian có hiệu lực của Luật Đo đạc và Bản đồ.

[10] Điều chỉnh thời gian trình để phù hợp với thời gian có hiệu lực của Luật Đo đạc và Bản đồ.

[11] Điều chỉnh tên văn bản để phù hợp phạm vi điều chỉnh và nội dung văn bản.

[12] Điều chỉnh tên văn bản để phù hợp phạm vi điều chỉnh và nội dung văn bản.

[13] Bổ sung vào Chương trình.

[14] Bổ sung vào Chương trình.

[15] Bổ sung vào Chương trình.

[16] Bổ sung vào Chương trình theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 13/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
24/07/2018
24/07/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
2326/QĐ-BTNMT
2326/QĐ-BTNMT

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Văn bản liên quan theo người ký