Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 19/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình ngày ban hành 11/04/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Hòa Bình / Chủ tịch - Nguyễn Văn Quang
Số hiệu: 19/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 11/04/2018
Ngày hiệu lực: 25/04/2018
Địa phương ban hành: Hòa Bình
Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2018/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 11 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 48/TTr-SKHĐT ngày 01/3/2018; Ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 2860/SNV-CCVC ngày 22/11/2017; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 268 /BC-STP ngày 26/01/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/4/2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục KTVB QPPL, Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, c
ác Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Công báo, website của tỉnh; - Lưu: VT, NC (V60b).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CH
Ủ TỊCH




Nguy
ễn Văn Quang

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19 /2018/QĐ-UBND ngày 11/ 4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cụ thể:

a) Chức danh Trưởng các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm:

- Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở;

- Giám đốc Ban Quản lý các dán ODA tỉnh Hòa Bình; Trưởng Ban Quản lý dán Giảm nghèo tỉnh Hòa Bình.

b) Chức danh Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm:

- Phó Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở;

- Phó Giám đốc Ban Quản lý các dán ODA tỉnh Hòa Bình; Phó Trưởng Ban Quản lý dán Giảm nghèo tỉnh Hòa Bình.

c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2. Đối tượng áp dụng

- Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Công chức Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Hòa Bình.

Các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét, đánh giá, đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.

Điều 3. Vị trí, chức trách

1. Vị trí, chức trách Trưởng các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn và Trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.

2. Vị trí, chức trách của Phó trưởng các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;

b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;

đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

2. Năng lực, uy tín

a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;

b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dán, đán, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;

c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;

d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, giao việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;

đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.

3. Về trình đ

a) Chuyên môn nghiệp vụ

Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công, cụ thể:

- Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn phòng Sở: Ưu tiên một trong số các chuyên ngành: Quản trị nhân lực, quản lý công, hành chính, tài chính, luật, nhóm chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh;

- Chức danh Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở: Ưu tiên chuyên ngành luật, nhóm chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh và kỹ thuật.

- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở, gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tổng hợp, quy hoạch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Đăng ký kinh doanh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế ngành; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Đấu thầu, thẩm định và giám sát đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế đối ngoại; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Khoa giáo, văn xã; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân; Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý các dán ODA tỉnh Hòa Bình; Trưởng ban, Phó Trưởng Ban Quản lý dán Giảm nghèo tỉnh Hòa Bình: Ưu tiên chuyên ngành thuộc nhóm ngành kỹ thuật, kinh tế, quản trị kinh doanh, quản lý, kế hoạch, tài chính, luật, ngoại ngữ.

b) Kiến thức quản lý Nhà nước

Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ, ngành liên quan.

c) Trình độ lý luận chính tr

Đối với người đứng đầu có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; đối cấp Phó của người đứng đầu, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc tương đương trở lên (bổ nhiệm lần đầu).

d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;

đ) Trình độ tin học

Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

e) Ngoại ngữ

Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ bậc 1 trở lên khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Các tiêu chuẩn khác

a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 đối với nam, không quá 50 đối với nữ. Trường hợp cán bộ hiện đang giữ chức vụ do yêu cầu công tác tổ chức và điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở thì không áp dụng điều khoản này;

b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm;

c) Có thời gian công tác trong ngành 05 năm trở lên đối với Trưởng phòng, 03 năm trở lên đối với Phó Trưởng phòng, không kể thời gian tập sự, (riêng đối với Trưởng phòng có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao);

d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định;

đ) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức;

e) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;

g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

h) Đối với các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra; Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý các dán ODA tỉnh Hòa Bình; Trưởng ban, Phó Trưởng ban Quản lý dán giảm nghèo tỉnh Hòa Bình, ngoài đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Thanh tra, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

i) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này (trừ quy định tại điểm c, khoản 4 Điều này).

Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;

2. Đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, d, đ, e khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Trình độ lý luận chính trị: Cấp phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.

- Đối với người đứng đầu: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

3. Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.

Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2; điểm b, c, d, đ, e khoản 3 và điểm b, d, đ, e, g khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

1. Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được giao phụ trách, ưu tiên các chuyên ngành áp dụng đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).

3. Có thời gian công tác trong ngành 05 năm trở lên đối với Trưởng phòng và 03 năm trở lên đối với Phó Trưởng phòng, không kể thời gian tập sự.

4. Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy định này (trừ quy định tại khoản 3 Điều này).

Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.

2. Trình độ lý luận chính trị: Cấp phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.

3. Đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 5 và Điều 6 Quy định này.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch công chức, viên chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo phân cấp quản lý và Quy định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực kế hoạch đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch công chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý và Quy định này.

3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.

Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thức tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
11/04/2018
25/04/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
19/2018/QĐ-UBND
19/2018/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Ban hành: 08/10/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực khác

Ban hành: 24/08/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký