Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018 ban hành ngày 22/06/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Cà Mau / Phó Chủ tịch - Trần Hồng Quân
Số hiệu: 11/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/06/2018
Ngày hiệu lực: 06/07/2018
Địa phương ban hành: Cà Mau
Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Tài nguyên - Môi trường,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2018/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 22 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN ĐỐI VỚI TỪNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bin Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên bin;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển;

Căn cứ Công văn số 140/HĐND-TT ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thng nhất ban hành mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên bin;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 71/TTr-STC ngày 23 tháng 5 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quyết định này quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định tại Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018.

b) Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp: Giao khu vực biển để thăm dò, khai thác dầu khí; khai thác thủy sản, cho thuê mặt nước để nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Mức thu

1. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018 được quy định như sau:

a) Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu là 3.000.000 đồng/ha/năm;

b) Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện là 4.000.000 đồng/ha/năm;

c) Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng các công trình nổi, ngầm, đảo nhân tạo, công trình xây dựng dân dụng trên biển, các hoạt động lấn biển là 5.000.000 đồng/ha/năm;

d) Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để làm vùng nước cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí và các cảng, bến khác (gồm: vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác); vùng nước phục vụ hoạt động cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển, xây dựng cảng cá, bến cá; vùng nước phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí, đón trả khách, khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; vùng phục vụ thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nước biển làm mát cho các nhà máy; trục vớt hiện vật, khảo cổ là 6.000.000 đồng/ha/năm;

đ) Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để đổ thải bùn nạo vét là 7.500.000 đồng/ha/năm (khi Nhà nước điều chỉnh khung giá tính thu tiền sử dụng khu vực biển thì đơn giá tính thu tiền sử dụng khu vực biển hoạt động đổ thải bùn nạo vét cũng được điều chỉnh và được xác định ở mức cao nhất trong các khung giá tính thu tiền sử dụng khu vực biển khi điều chỉnh);

e) Nhóm 6: Sử dụng khu vực biển đối với các hoạt động sử dụng khu vực biển khác là 3.000.000 đồng/ha/năm.

2. Đối với những hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển chưa có quy định mức thu cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trong trường hợp cần thiết thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng do lãnh đạo Sở Tài chính làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, đại diện các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đtổ chức xác định mức thu tiền sử dụng khu vực biển trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với dự án thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Triển khai thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài chính triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2018.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cà Mau; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thcấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-B
Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- V
ăn phòng HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử t
nh;
- Phòng KT(Đ
06.01);
- Lưu: VT.Tr 08/6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
22/06/2018
06/07/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
11/2018/QĐ-UBND
11/2018/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 06/11/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 10/10/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 10/10/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký