Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 04/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 ban hành ngày 06/02/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Hà Nam / Chủ tịch - Nguyễn Xuân Đông
Số hiệu: 04/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/02/2018
Ngày hiệu lực: 20/02/2018
Địa phương ban hành: Hà Nam
Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2018/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 06 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị quyết s 28/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đng nhân dân tỉnh về quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Nam đến 2025, định hướng đến năm 2035;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 453/TT-STN&TNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 114/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 (gửi kèm theo Báo cáo thẩm định số 03/BCTĐ-STP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Sở Tư pháp),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035

2. Phạm vi thực hiện: trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

3. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hà Nam.

4. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch

a) Quan điểm quy hoạch:

- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng; gắn với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

- Quy hoạch bảo đảm tính thống nhất, toàn diện giữa tài ngun nước mặt và tài nguyên nước dưới đất, giữa khai thác, sử dụng tài nguyên nước với bảo vệ tài nguyên nước, hướng đến phát triển bền vững; khai thác, sử dụng nước tiết kim, hiu qu, tng hợp và đa mục tiêu trên cơ sở khai thác tối ưu các nguồn lực;

- Ưu tiên khai thác, sử dụng nguồn nước mặt phục vụ cho phát trin kinh tế - xã hội, hạn chế khai thác nguồn nước dưới đất đối với những khu vực có điều kiện khai thác, sử dụng nguồn nước mặt;

b) Mục tiêu quy hoạch

Xác định, đánh giá toàn diện tim năng tài nguyên nước (nguồn nước mặt và nước dưới đất) để quản lý, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, hài hòa, hợp lý của các đối tượng sử dụng nước gắn với phòng, chng, giảm thiểu ô nhim, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm các mục tiêu chất lượng nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

5. Nội dung của quy hoạch

5.1. Tiềm năng tài nguyên nước

- Tiềm năng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam khoảng là 11,19 tỷ m3/năm trong đó:

+ Nguồn nước mặt là 11,08 tỷ m3/ năm (Nguồn nước mặt nội sinh trên địa bàn tỉnh là 0,73 tỷ m3/năm; Nguồn nước mặt của các sông liên tỉnh là 10 35 tm3/năm).'

+ Nguồn nước dưới đất là 0,11 tỷ m3/năm;

- Lượng nước có thể đưa vào khai thác, sử dụng 11,19 tỷ m3/năm

- Lượng nước có thể phân bổ 11,08 tỷ m3/năm

(Chi tiết có Phụ lục s 01 kèm theo)

5.2. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước trong kỳ quy hoạch

Tng nhu cầu nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn của kỳ quy hoạch như sau:

- Đến năm 2020 là 594,72 triệu m3/năm,

- Đến năm 2025 là 568,23 triệu m3/năm,

- Đến năm 2030 là 592,27 triệu m3/năm;

- Đến năm 2035 là 577,69 triệu m3/năm.

(Chi tiết có Phụ lục s 02 kèm theo)

5.3. Nội dung và phương án phân bổ nguồn nước

a) Nguyên tắc phân bnguồn nước

- Gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, có xét đến quy hoạch khai thác, sử dụng nước của các ngành và các yêu cầu chuyển nước.

- Xác định lượng nước có thể phân bổ trước khi tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.

- Các mục đích ưu tiên sử dụng nước cho ổn định xã hội, phát triển chiến lược phải được bảo đảm trước khi phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.

- Phương án phân bổ nguồn nước cụ thể, phù hợp với sự biến động nguồn nước hàng năm và theo mùa.

- Phương án chia sẻ lượng nước đã được phân bổ hàng năm theo vùng đến các địa phương và đối tượng sử dụng nước.

b) Xác định chức năng nguồn nước

- Xác định được chức năng nguồn nước của 6 sông chính (sông Hồng, sông Đáy, sông Nhuệ, sông Châu, sông Sắt, sông Nông Giang) trên địa bàn tỉnh phục vụ cho cấp nước, bảo vệ môi trường hệ sinh thái phụ thuộc vào nguồn nước trong kỳ hoạch (chi tiết có Phụ lục s 03 kèm theo);

- Xác định được chức năng nguồn nước của 15 hồ chứa (chi tiết có Phụ lục số 04 kèm theo).

c) Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước

Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong kỳ quy hoạch được căn cứ vào Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tại các địa phương. Thứ tự ưu được xác định và sp xếp như sau: (1) cấp nước cho sinh hoạt; (2) cấp nước cho công nghiệp; (3) cấp nước cho du lịch, dịch vụ; (4) cấp nước cho nông nghiệp; (5) cấp nước cho thủy sản.

d) Phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng

- Trong trường hợp bình thường phân bổ bảo đảm 100% nhu cầu khai thác cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước (nước cho sinh hoạt, công nghiệp, du lịch, dịch vụ, nông nghiệp và thủy sản). Cụ thể:

+ Nước dành cho sinh hoạt:

Nhu cầu nước cho sinh hoạt được ưu tiên hàng đầu về số lượng và chất lượng. Dự kiến phân bổ nước dành cho sinh hoạt năm 2020 là 30,67 triệu m3, năm 2025 là 33,48 triệu m3 và năm 2035 là 56,54 triệu m3.

+ Ngành công nghiệp:

Nhu cầu nước cho công nghiệp tăng lên rất nhanh trong giai đoạn 2025 - 2030. Dự kiến phân bổ nước dành cho công nghiệp năm 2020 là 19,98 triệu m3, năm 2025 là 20,4 triệu m3 và năm 2035 là 43,43 triệu m3.

+ Ngành du lịch, dịch vụ: Nhu cầu nước cho du lịch, dịch tăng lên rất nhanh trong giai đoạn 2025-2030. Dự kiến phân bổ nước dành cho du lịch, dịch vụ năm 2020 là 17,94 triệu m3, năm 2025 là 19,98 triệu m3 và năm 2035 là 38,03 triệu m3.

+ Ngành nông nghiệp:

Nhu cầu nước ngành nông nghiệp lớn nhất, có xu hướng giảm dần. Dự kiến phân bổ nước dành cho sinh hoạt năm 2020 là 463,6 triệu m3, năm 2025 là 435,31 triệu m3 và năm 2035 là 381,33 triệu m3.

+ Ngành thủy sản:

Nhu cầu nước ngành thủy sản có xu hướng giảm rất ít, duy trì ở mức ổn định khoảng 60 triệu m3. Dự kiến phân bổ nước dành cho sinh hoạt năm 2020 là 62,55 triệu m3, năm 2025 là 59,08 triệu m3 và năm 2035 là 58,35 triệu m3

- Trong trường hợp hạn hán, thiếu nước (lượng nước đến tương ứng với tần suất 85%) lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước được xác định theo thứ tự ưu tiên và lượng nước thiếu (Chi tiết có Phụ lục số 05 kèm theo).

6. Mt snhóm nhiệm v, giải pháp chủ yếu

a) Xác định và phân vùng mục tiêu chất lượng theo mục đích sử dụng nước đối với 6 sông, sui và quy định về yêu cầu chất lượng nước thải trước khi xả trực tiếp vào nguồn nước phải đạt tiêu chuẩn, bao gồm: nước thải sinh hoạt của các khu dân cư tập trung; nước thải các khu công nghiệp; nước thải y tế. Xác định các ngun nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước sông, hồ như: Sông Đáy, sông Nhu, sông Châu Giang, sông Sắt, sông Duy Tiên và HChùa Bầu, HVân Sơn Hồ Nam Trần Hưng Đạo, Bắc Trần Hưng Đạo, Vực Kiếu, Viện Lao, hồ điều hòa Lam Hạ 1, hồ điều hòa Lam Hạ 2, hồ điều hòa Quang Trung, hồ Minh Khôi. Khoanh định vùng bảo hộ vệ sinh, vùng cấm, hạn chế khai thác và các khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất.

b) Xây dựng mạng giám sát tài nguyên nước bao gồm cả nước mt và nước dưới đất trong đó có 12 vị trí giám sát tài nguyên nước mặt (04 vị trí giám sát quốc gia và 08 vị trí đề xuất) và 16 vị trí giám sát tài mực nước và lưu lượng nguyên nước dưới đất.

c) Ban hành các quy định phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước theo quy định của Luật Tài nguyên nước phù hợp với đặc điểm tài nguyên nước và công tác quản lý nhà nước của tỉnh. Cập nhật, nâng cấp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, gắn với cơ sở dữ liệu về môi trường, đất đai bo đảm tích hp với hệ thng thông tin cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường của Trung ương. Triển khai có hiệu quả các dự án phát triển tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước đảm bảo đúng lộ trình, tiến độ đ ra. Công khai các thông tin về các cơ sở gây ô nhiễm và các nguồn nước bị ô nhiễm cho nhân dân biết và phát huy sức mạnh cộng đồng trong theo dõi, giám sát các hoạt động bảo vệ nguồn nước.

d) Áp dụng công nghệ sử dụng nước tiết kiệm và phát sinh ít nước thải và ng dụng công nghệ xử lý nước thải bảo đảm tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường. Chng thất thoát, lãng phí tài nguyên nước, nâng cao hiệu quả khai thác của các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt là các công trình thủy lợi và công trình cấp nước tập trung.

đ) Huy đng mọi nguồn lực đầu tư thực hiện các chương trình dự án phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước để thực hiện phân bổ ngun nước và bảo vệ nguồn nước. Ưu tiên đầu tư các dự án: Lập hành lang bảo vệ nguồn nước, Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; Xây dựng mạng quan trc tài nguyên nước; Xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài nguyên nước; Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải các sông chính. Các chương trình dự án được thực hiện trong kỳ quy hoạch, nguồn vốn là từ ngân sách nhà nước; hợp tác công -(PPP); lng ghép với các chương trình, dự án Trung ương, tổ chức quốc tế, quy hoạch ngành, lĩnh vực, chương trình, kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu.

7. Nhu cầu vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư

a) Tổng vốn đầu tư: 32.000 triệu đồng.

Trong đó:

- Giai đoạn 2018-2020: 23.000 triệu đồng

- Giai đoạn 2021-2030: 9.000 triệu đồng

b) Nguồn vốn đầu tư:

Nguồn vốn bao gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn ODA, vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, trái phiếu Chính phủ) và vốn tư nhân.

8. Danh mục dự án, đề án ưu tiên đầu tư

(Chi tiết có Phụ lục s 06 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì tham mưu cho ban dân tỉnh thực hiện việc phân bổ nguồn nước và điều phi các hoạt động khai thác, sử dụng nước của các ngành, địa phương

- Công bố, công khai quy hoạch được phê duyệt; quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch tài nguyên nước theo đúng quy định;

- Hưng dẫn, đôn đốc các Sở, ngành, huyện, thành phố, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đề án dự án, bảo đảm phù hợp với các mục tiêu, nội dung, giải pháp của quy hoạch tài nguyên nước;

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch; định kỳ hàng năm sơ kết tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện Quy hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân tnh điều chỉnh nội dung quy hoạch đảm bảo phù hợp các quy định, tình hình thực tế ở địa phương;

- Tnh Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước theo Quy hoạch được phê duyệt.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, quy hoạch cấp nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn phù hợp Quy hoạch tài nguyên nước được phê duyt;

- Xây dựng, hoàn thiện và vn hành đúng quy trình các công trình thủy lợi;

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước có liên quan đến việc sử dụng thuc bo vthực vật, phân bón, xử lý chất thải trong nông nghiệp

3. Sở Xây dựng

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch cấp, thoát nước phù hợp Quy hoạch tài nguyên nước được phê duyệt;

- Tham mưu thực hiện có hiệu quả việc cấp nước sinh hoạt, tiêu thoát nước thải và thu gom rác thải đô thị;

4. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh: Tăng cường giám sát hoạt động xử lý nước thải tập trung, chỉ xả thải sau khi đã xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép vào nguồn nước.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu huy động nguồn lực, lồng ghép và bố trí nguồn vốn để thực hiện quy hoạch.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước tại địa phương; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện quy hoạch hiệu quả.

7. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước: Xây dựng kế hoạch khai thác, sử dụng nước hàng năm; xử lý nước thải đạt tiêu chun theo mục tiêu chất lượng nước trước khi xả vào nguồn nước

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban Qun lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chc, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: LĐVP các
CV liên quan;
- Lưu: VT, NN(HA).
H.A\QD.05.02.18

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

PHỤ LỤC

CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

PHỤ LỤC 01: TÀI NGUYÊN NƯỚC

Đơn vị: triệu m3/năm

TT

Huyện, thị xã, TP

Tổng lượng nước có thể sử dụng

Lượng nước có thể phân b

1

TP Phủ Lý

1719,756

1715,6

2

Bình Lục

552,039

542,5

3

Duy Tiên

889,314

875,8

4

Kim Bảng

1833,688

1816,1

5

Lý Nhân

535,759

525,4

6

Thanh Liêm

5613,2

5605,6

PHỤ LỤC 02: NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC

Đơn vị: Triệu m3

TT

Ngành

Năm 2015

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

Năm 2035

1

Sinh hoạt

21,29

30,67

33,48

49,34

56,54

2

Công nghiệp

13,47

19,98

20,40

42,56

43,43

3

Du lịch, dịch vụ

12,79

17,94

19,98

33,35

38,03

4

Nông nghiệp

511,02

463,60

435,31

408,07

381,33

5

Thủy sản

80,54

62,55

59,08

58,95

58,35

 

Tổng

639,11

594,73

568,23

592,26

577,69

PHỤ LỤC 03: CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC CÁC SÔNG

TT

Tên sông

Vị trí nguồn nước, đoạn sông

Chức năng chính của nguồn nước

Từ vị trí

Đến vị trí

1

Sông Hồng

 

 

Điểm vào tỉnh Hà Nam tại xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên

Điểm ra tỉnh Hà Nam tại xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân

1. Cấp nước sinh hoạt

2. Cấp nước nông nghiệp

3. Cấp nước thủy sản

4. Giao thông thủy

2

Sông Đáy

 

Đoạn 1

Xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng

Ranh giới hành chính giữa huyện Kim Bảng và TP. Phủ Lý

1. Cấp nước sinh hoạt

2. Cấp nước công nghiệp

3. Cấp nước nông nghiệp

4. Giao thông thủy

 

Đoạn 2

Ranh giới hành chính giữa huyện Kim Bảng và TP. Phủ Lý

Nhập lưu với sông Nhuệ tại TP. Phủ Lý

1. Cấp nước sinh hoạt

2. Cấp nước nông nghiệp

3. Công nghiệp

4. Giao thông thủy

 

Đoạn 3

Nhập lưu với sông Nhuệ tại TP. Phủ Lý

Ranh giới hành chính giữa TP. Phủ Lý với huyện Thanh Liêm

1. Cấp nước công nghiệp

2. Cấp nước nông nghiệp

3. Giao thông thủy

 

Đoạn 4

Ranh giới hành chính giữa TP. Phủ Lý với huyện Thanh Liêm

Xã Thanh Hải huyện Thanh Liêm

1. Cấp nước sinh hoạt

2. Cấp nước công nghiệp

3. Cấp nước nông nghiệp

4. Giao thông thủy

3

Sông Nhuệ

 

 

 

Đoạn 1

Xã Duy Hải huyện Duy Tiên

Ranh giới hành chính giữa huyện Duy Tiên và TP. Ph

1. Cấp nước nông nghiệp

2. Giao thông thủy

 

Đoạn 2

Ranh giới hành chính giữa huyện Duy Tiên và TP. Phủ Lý

Nhập lưu với sông Đáy tại TP. Phủ Lý

1. Cấp nước công nghiệp

2. Cấp nước nông nghiệp

3. Giao thông thủy

4

Sông Châu

 

 

 

Đoạn 1

Âu Tc Giang

Đập Trung

1. Chức năng Sinh hoạt

2. Chức năng nông nghiệp

3. Chức năng giao thông thy

 

Đoạn 2

Đập Trung

Nhập lưu sông Nhuệ, Đáy tại TP. Phủ Lý

1. Chức năng Sinh hoạt

2. Chức năng nông nghiệp

3. Chức năng giao thông thủy

 

Đoạn 3

Đập Trung

Đập Vĩnh Trụ

1. Chức năng Sinh hoạt

2. Chức năng nông nghiệp

 

Đoạn 4

Đập Vĩnh Trụ

Trạm bơm Hữu Bị

1. Chức năng Sinh hoạt

2. Chức năng nông nghiệp

3. Chức năng giao thông thủy

5

Sông Sắt

Ngã ba An Bài, huyện Bình Lục

Mỹ Đô - An Lão, huyện Bình Lục

1. Chức năng; Sinh hoạt

2. Chức năng; nông nghiệp

6

Sông Duy Tiên

Trạm bơm Hoành Uyển

Ngã 4 Thủy Cơ - Trác Văn, huyện Duy Tiên

1. Chức năng; nông nghiệp

2. Chức năng giao thông thủy

PHỤ LỤC 04: CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC HỒ CHỨA

TT

Huyện, TP

Danh mục nguồn nước

Chức năng hồ chứa

1

TP. Phủ Lý

Các hồ: Hồ Chùa Bầu, Hồ Vân sơn, Hồ Nam Trần Hưng Đạo, Hồ Bắc Trần Hưng Đạo, Hồ Vực Kiếu, Hồ Viện Lao, Hồ điều hòa Lam Hạ 1, Hồ điều hòa Lam Hạ 2, Hồ điều hòa Quang Trung và Hồ Minh Khôi

Điều hòa, tạo cảnh quan môi trường

2

Huyện Kim Bảng

Các hồ: Hồ Tam Chúc - Bao Sao, Hồ Ngũ Cố, Hồ Trứng, Ao Dong

Điều hòa, tạo cảnh quan môi trường

3

Huyện Thanh Liêm

Hồ Nam Công

Điều hòa, tạo cảnh quan môi trường

PHỤ LỤC 05: THỨ TỰ ƯU TIÊN VÀ TỶ LỆ PHÂN BỔ

BẢNG 1. TỶ LỆ PHÂN BỔ TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG

Đơn vị: Triệu m3

TT

Ngành

Tỷ lệ phân b

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

Năm 2035

1

Sinh hoạt

100%

30,67

33,48

49,34

56,54

2

Công nghiệp

100%

19,98

20,40

42,56

43,43

3

Du lịch, dịch vụ

100%

17,94

19,98

33,35

38,03

4

Nông nghiệp

100%

463,60

435,31

408,07

381,33

5

Thủy sản

100%

62,55

59,08

58,95

58,35

BẢNG 2. TỶ LỆ PHÂN BỔ TRONG ĐIỀU KIỆN HẠN HÁN, THIẾU NƯỚC

Đơn vị: Triệu m3

TT

Ngành

Tỷ lệ phân b

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

Năm 2035

1

Sinh hoạt

100%

30,67

33,48

49,34

56,54

2

Công nghiệp

95%

18,98

19,38

40,43

41,26

3

Du lịch, dịch vụ

90%

16,15

17,98

30,02

34,23

4

Nông nghiệp

85%

394,06

370,01

346,86

324,13

5

Thủy sản

80%

50,04

47,26

47,16

46,68

PHỤ LỤC 06: DANH MỤC DỰ ÁN

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Thời gian thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Kinh phí

Nguồn vốn

1

Lập hành lang bảo vệ nguồn nước

2018 - 2025

Sở TN&MT

TT KTTV, Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thành phố

5.000

Ngân sách nhà nước; xã hội hóa

2

Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất

2018 - 2025

Sở TN&MT

Sở NN&PTNT

8.000

3

Xây dựng mạng quan trắc tài nguyên nước

2018 - 2025

Sở TN&MT

TT KTTV, Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thành phố

10.000

4

Xây dựng Cơ sở dữ liệu Tài nguyên nước

2025 - 2030

Sở TN&MT

Sở NN&PTNT

4.000

5

Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải các sông chính

2025 - 2030

Sở TN&MT

UBND các huyện, thành phố

5.000

Tổng

 

 

 

32.000

 

 

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
06/02/2018
20/02/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
04/2018/QĐ-UBND
04/2018/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Ban hành: 05/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Ban hành: 05/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Vi phạm hành chính

Ban hành: 05/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 04/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký