Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 03/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải

Tóm lược

Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do thành phố Cần Thơ ban hành ngày 08/02/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND TP Cần Thơ / Chủ tịch - Võ Thành Thống
Số hiệu: 03/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/02/2018
Ngày hiệu lực: 22/02/2018
Địa phương ban hành: Cần Thơ
Lĩnh vực: Giao thông,
Tài chính nhà nước,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2018/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 08 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà (bến khách ngang sông) được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước (kèm Phụ lục giá dịch vụ sử dụng đò, phà).

2. Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân cung cấp và sử dụng dịch vụ đò, phà.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 02 năm 2018;

Bãi bỏ Mục 3 phụ lục mức giá dịch vụ tại Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu giá dịch vụ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Thống

 

PHỤ LỤC

GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ
(Kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Đối tượng

Đơn vị tính

Mức thu tối đa

(Tính theo khoảng cách giữa hai đầu bến)

Khoảng cách đến 500m

Khoảng cách từ trên 500m đến 1.000m

Khoảng cách từ trên 1.000m trở lên

1

Hành khách đi bộ

Đồng/ người

1.000

1.000

Thu thêm 1.000 đồng cho mỗi km tăng thêm

2

Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện

Đồng/ người/xe

2.000

3.000

Thu thêm 1.000 đồng cho mỗi km tăng thêm

3

Xe mô tô, xe ba gác

Đồng/ người/xe

3.000

4.000

Thu thêm 1.000 đồng cho mỗi km tăng thêm

4

Xe ô tô đến 05 chỗ ngồi

Đồng/xe

15.000

20.000

Thu thêm 5.000 đồng cho mỗi km tăng thêm

5

Xe ô tô từ trên 05 chỗ ngồi đến 09 chỗ ngồi

Đồng/xe

25.000

30.000

Thu thêm 5.000 đồng cho mỗi km tăng thêm

6

Xe ô tô từ trên 09 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi

Đồng/xe

30.000

35.000

Thu thêm 5.000 đồng cho mỗi km tăng thêm

7

Xe ô tải đến 01 tấn

Đồng/xe

20.000

25.000

Thu thêm 5.000 đồng cho mỗi km tăng thêm

8

Xe ô tải từ trên 01 tấn đến 3,5 tấn

Đồng/xe

25.000

30.000

Thu thêm 5.000 đồng cho mỗi km tăng thêm

9

Vé tháng

Đồng/xe

Bằng 30 lần mức giá dịch vụ ban ngày của mỗi đối tượng

- Giá trên đã bao gồm thuế VAT, phí bảo hiểm hành khách.

- Đối với xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe mô tô: từ người thứ hai trở lên ngồi theo xe phải mua vé đi bộ.

- Đối với xe ba gác, xe ô tô khách, ô tô tải: giá cước đã bao gồm hàng hóa, hành khách đi theo xe.

- Mức giá này được áp dụng trong khoảng thời gian từ 05 giờ sáng đến 19 giờ tối; ngoài thời gian này, được phép tăng giá nhưng không được vượt quá hai lần mức giá quy định (trừ vé tháng).

- Tùy theo điều kiện thực tế tại mỗi vị trí bến, chủ bến điều chỉnh mức giá cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức giá quy định tại quyết định này.

Đối với các bến đò, phà đối lưu giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh lân cận, chủ bến đò, phà cần có sự thỏa thuận thống nhất mức giá theo quy định của một trong hai tỉnh (thành phố); trường hợp không thỏa thuận được thì bến đò, phà thuộc thành phố Cần Thơ áp dụng theo mức giá quy định tại Quyết định này./.

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
08/02/2018
22/02/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
03/2018/QĐ-UBND
03/2018/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 2273/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 31/08/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2257/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 31/08/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2272/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 31/08/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2235/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Ban hành: 29/08/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký