Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Quyết định 02/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Tóm lược

Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành ngày 13/03/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Bắc Kạn / Chủ tịch - Lý Thái Hải
Số hiệu: 02/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/03/2018
Ngày hiệu lực: 26/03/2018
Địa phương ban hành: Bắc Kạn
Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Bất động sản,

Nội dung văn bản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2018/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 13 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 22/TTr-STC ngày 06 tháng 02 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng cho tất cả các loại đất tại Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014; là căn cứ để xác định giá đất cụ thể áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và khoản 1, Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 03 năm 2018 và thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 4.

1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Tài chính để giải quyết; Trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (T/hiện);
- Chính phủ (B/cáo);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VB – Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Ct, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NCKSTT, CN-XDCB,.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CH
Ủ TỊCH




Lý Thái H
ải

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
13/03/2018
26/03/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
02/2018/QĐ-UBND
02/2018/QĐ-UBND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 20/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 20/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1515/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Ban hành: 10/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký