Notice: Undefined variable: amp_css in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/mobile-views/layouts/home.phtml on line 9
Tóm lược & Nội dung
Tóm lược & Nội dung
Lịch sử
Lược đồ
Tải về
In, lưu lại...

Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước

Tóm lược

Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành ngày 13/07/2018
Cơ quan ban hành/ người ký: UBND Tỉnh Hà Nam / Chủ tịch - Phạm Sỹ Lợi
Số hiệu: 19/2018/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Ngày ban hành: 13/07/2018
Ngày hiệu lực: 01/08/2018
Địa phương ban hành: Hà Nam
Lĩnh vực: Văn hóa - Xã hội,
Tài chính nhà nước,

Nội dung văn bản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2018/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 13 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 1811/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, nhóm hộ, cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Mức hỗ trợ đối với dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế

a) Kinh phí hỗ trợ cho 01 dự án không quá 350 triệu đồng (bao gồm hỗ trợ cho các hộ gia đình và chi phí thực hiện dự án). Số hộ tham gia dự án tối thiểu là 20 hộ.

b) Hỗ trợ cho các hộ gia đình:

- Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ:

+ Đối với dự án chăn nuôi: Hỗ trợ giống, chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin tiêm phòng, máy móc, công cụ sản xuất. Mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/hộ nghèo; 13 triệu đồng/hộ cận nghèo; 10 triệu đồng/hộ mới thoát nghèo.

+ Đối với dự án trồng trọt: Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch. Mức hỗ trợ không quá 13 triệu đồng/hộ nghèo; 10 triệu đồng/hộ cận nghèo; 8 triệu đồng/hộ mới thoát nghèo.

+ Đối với dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản, ngư cụ đánh bắt. Mức hỗ trợ không quá 13 triệu đồng/hộ nghèo; 10 triệu đồng/hộ cận nghèo; 8 triệu đồng/hộ mới thoát nghèo.

+ Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ: Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất. Mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/hộ nghèo; 13 triệu đồng/hộ cận nghèo; 10 triệu đồng/hộ mới thoát nghèo.

- Mỗi hộ gia đình có thể tham gia một hoặc nhiều dự án khác nhau, nhưng tổng mức hỗ trợ tham gia không được vượt quá số tiền của dự án có mức hỗ trợ cao nhất; mức hỗ trợ thực hiện theo từng dự án được phê duyệt.

c) Chi thực hiện dự án:

Hỗ trợ 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho dự án đối với các hoạt động xây dựng dự án, tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, quản lý, kiểm tra, giám sát dự án...

3. Mức hỗ trợ đối với dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo

- Kinh phí hỗ trợ cho 01 dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo không quá 300 triệu đồng (bao gồm hỗ trợ cho các hộ gia đình và chi phí thực hiện dự án). Số hộ tham gia dự án tối thiểu là 15 hộ.

- Nội dung, mức hỗ trợ cho các hộ gia đình và chi phí thực hiện dự án: Thực hiện theo điểm b, c Khoản 2 Điều này.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ

1. Từ nguồn ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.

2. Từ nguồn ngân sách địa phương.

3. Từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL- Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Bộ NN và PTNT; LĐ-TB&XH;
- BTV Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh; Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở: NN và PTNT; LĐ - TB&XH; TP;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Sỹ Lợi

 

 

Lịch sử hiệu lực

Ngày:
13/07/2018
01/08/2018
Trạng thái:
Văn bản được ban hành
Văn bản có hiệu lực
Văn bản nguồn:
19/2018/NQ-HĐND
19/2018/NQ-HĐND

Luợc đồ

Mở tất cả Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Ban hành: 05/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Ban hành: 05/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Vi phạm hành chính

Ban hành: 05/09/2018 Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Ban hành: 04/09/2018 Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký