Tên DN:.................................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
......, ngày………… tháng……… năm………..
QUYẾT ĐỊNH
(V/v Giải thể doanh nghiệp)
- Căn cứ Điều 157, Điều 158, Điều 159 Luật Doanh nghiệp 2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2006;
- Căn cứ Điều ……….của Điều lệ công ty ……………được thông qua ngày ....................
- Căn cứ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......................................
- Doanh nghiệp..........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giải thể doanh nghiệp...................................................................................................
- Số Đăng ký kinh doanh:.............................. ngày cấp:.................... nơi cấp:..........................
- Số Giấy phép thành lập:............................... ngày cấp:.................... nơi cấp:..........................
- Địa chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điều 2: Lý do giải thể:...............................................................................................................
Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:
(Doanh nghiệp nêu rõ tất cả các hợp đồng mà doanh nghiệp đang thực hiện, nội dung hợp đồng, đối tác, ngày ký hợp đồng, phương thức thanh lý, ngày dự định thanh lý chấm dứt hợp đồng).
Đối với những hợp đồng sẽ thanh lý, doanh nghiệp sẽ có báo cáo kết quả thực hiện sau khi hoàn tất.
Thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kể từ thời điểm này doanh nghiệp không ký kết thêm hợp đồng với tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu phát sinh có tranh chấp nào về các hợp đồng đã ký.
Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:
Doanh nghiệp còn các khoản nợ khách hàng, nợ Ngân hàng, nợ thuế như sau:
(Doanh nghiệp nêu rõ từng loại nợ, phương thức thanh toán cụ thể, thời điểm thanh toán.
Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kể từ thời điểm này doanh nghiệp không vay nợ của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.
Điều 5: Thanh toán các khoản nợ thuế
Doanh nghiệp còn nợ các loại thuế sau:
(Doanh nghiệp nêu rõ các khoản thuế còn nợ, phương thức và thời hạn nộp thuế) . Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.
Điều 6: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:
Doanh nghiệp sử dụng ……….(nêu số lượng lao động). Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày / / . (Nêu rõ từng lao động, thời điểm thôi việc, mức trợ cấp đối với từng lao động. Trường hợp quá nhiều lao động, có thể phân loại thành lao động trực tiếp và gián tiếp). Các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động được doanh nghiệp xử lý dứt điểm vào ngày / / , (Nêu cụ thể những nghĩa vụ trong hợp đồng lao động, phương thức xử lý, thời hạn xử lý đối với tập thể người lao động trong thỏa ước lao động tập thể. Trường hợp có thỏa thuận riêng, nêu cách xử lý cụ thể với cá nhân người lao động). Mọi tranh chấp phát sinh về sau do doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Điều 7: Thành lập tổ thanh lý tài sản. Tổ thanh lý tài sản gồm (ít nhất là 2 người): Quyền và nghĩa vụ Tổ thanh lý, thủ tục thanh lý quy định ở Phụ lục đính kèm.
Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp, được gởi đến các chủ nợ, người lao động, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, gởi đến cơ quan Nhà Nước và đăng báo ....................... 3 kỳ liên tiếp.
Điều 9 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận: - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Các chủ nợ - Người lao động - Cơ quan Thuế - Lưu |
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY hoặc CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (Ký và ghi rõ họ tên)
|